酒泉子 - 温庭筠 Tửu Tuyền Tử - Ôn Đình Quân
花映柳條, Hoa ánh liễu điều,
閒向綠萍池上. Nhàn
hướng lục bình trì thượng.
憑欄干, Bằng
lan can,
窺細浪, Khuy tế lãng,
雨蕭蕭. Vũ
tiêu tiêu.
近來音信兩疏索, Cận lai âm tín lưỡng sơ sách,
洞房空寂寞. Động phòng không tịch mịch.
掩銀屏, Yểm
ngân bình,
垂翠箔, Thùy thúy bạc,
度春宵. Độ xuân tiêu.
Chú Thích:
1- Tửu Tuyền Tử 酒泉子:Nguyên là bài hát của Đường giáo phường mang tên quận
Tửu Tuyền, tỉnh Cam Túc, TH, sau dùng làm từ điệu. Bài từ này có 40 chữ, 2 đoạn.
Đoạn trên có 5 câu, 2 bình vận, 2 trắc vận. Đoạn dưới có 5 câu, 3 trắc vận và 1
bình vận.
2- Hoa ánh花映: mầu hoa chiếu lên, soi lên.
3- Liễu điều 柳條: cành liễu.
4- Lục bình 绿萍: cây bèo lục bình.
5- Nhàn 閒: nhàn hạ, bản khá chép "xuy 吹= thổi".
6- Trì池: ao, hồ.
7- Bằng憑:dựa, tựa.倚。
8- Khuy 窺: nhìn, dòm, xem.
9- Tế lãng 細浪: gợn sóng.
10- Tiêu tiêu蕭蕭 = tiêu tiêu潇潇: hình dung mưa bụi
liên miên.
11- Cận lai 近来: gần đây.
12- Âm tín音信: tin tức và thơ tín, chỉ thơ tín.
13- lưỡng 兩: ám chỉ song phương.
14 Sơ sách 疏索 = hy
sơ =
稀疏 = hy thiểu 稀少: rất ít, thưa thớt.
15- Động phòng洞房: căn phòng hay khuê phòng ở sâu kín trong nhà.
16- Không 空: hoàn toàn.
17- Yểm ngân bình 掩银屏: bình phong khảm hoa văn bằng bạc ngăn che.
18- Bạc箔: liêm, màn, bản khác chép mạc幕:
màn. Thúy bạc 翠箔 hay châu bạc珠箔: ám chỉ màn hoa lệ.
19- Xuân tiêu 春宵: đêm xuân.
Dịch Nghĩa:
Mầu hoa chiếu lên cành liễu,
(Hoa) thong thả rơi xuống ao
lục bình.
Dựa lan can,
Nhìn gợn sóng lăn tăn,
Mưa bụi lất phất liên miên.
Gần đây không có tin tức thơ
tín (của người bạn hay người tình)
Trong khuê phòng 1 mầu tịch mịch.
Kéo bình phong bạc ngăn cách
(với phòng ngoài),
Hạ tấm màn hoa lệ xuống,
Ngủ qua đêm xuân.
Phỏng Dịch:
Cánh hoa nhành liễu soi mầu,
Nhẹ rơi theo gió mặt ao lục bình.
Dựa lan can ngước mắt nhìn,
Phất phơ mưa bụi gợi tình sóng
lan.
Tín thơ phai nhạt thời gian,
Phòng khuê vắng lặng ngăn màn
bình phong.
Hạ rèm thúy che cửa song,
Đêm xuân giấc ngủ tấc lòng nào
khuây.
HHD 4-2019
No comments:
Post a Comment