1- Điểm Giáng Thần 點絳脣: tên từ điệu, tên này được đặt do bài thơ của Giang
Yêm 江淹 là Vịnh Mỹ Nhân Xuân Du 詠美人春遊, trong đó có câu “Bạch tuyết ngưng quỳnh mạo 白雪凝瓊貌 sắc mặt trắng như tuyết như ngọc quỳnh ngưng đọng, Minh châu điểm giáng
thần 明珠點絳脣như hạt ngọc minh châu điểm xuyết trên làn môi đỏ”.
Bài từ này có 41 chữ, đoạn trên có 4 câu, 3 trắc vận, đoạn sau có 5 câu, 4 trắc vận. Cách luật:
X T B B cú
X B X T B B T vận
X B X T vận
X T B B T vận
X T X B cú
X T B B T vận
X X T vận
X B X T vận
X T B B T vận
B: bình thanh; T: trắc thanh; X: bất luận; cú: hết câu; vận: vần
2- Hoa tín 花信 = hoa khai đích phong tín 花開的風信: tin tức về thời tiết cho biết mùa hoa nở.
3- Tự hoa y cựu 似花依舊: giống như hoa, lúc nào cũng nở đúng mùa, năm nào cũng
thế.
4- Xuân sấu 春瘦: xuân gầy, người gầy gò trong mùa xuân.
5- Chiết đoạn môn tiền liễu 折斷門前柳: bẻ gãy cành liễu ngoài cửa. Tập quán cổ xưa ở TH, mỗi
khi ly biệt thường bẻ cành liễu tặng nhau ngụ ý thương nhớ.
6- Thiên dữ 天與: trời phú cho, trời ban cho.
7- Đa tình 多情: nhiều tình cảm.
8- Trường tương thủ 長相守: trung thành với nhau trong tình yêu.
9- Phân phi 分飛: ly biệt.
10- La tụ 羅袖: tay áo lụa, phiếm chỉ tay áo.
Dịch Nghĩa
1 Điểm Giáng Thần - Bẻ Liễu
Nhớ người
Hoa nở ngay mùa,
Hận không ai tựa hoa như vậy.
Lại thành xuân cỗi.
Bẻ liễu chờ nhau mãi.
Trời phú đa tình,
Không phú người chung lối.
Chia tay vội.
Lệ cùng rượu phối.
Chiếm hết uyên ương gối.
2 Bẻ Liễu Nhớ Người
No comments:
Post a Comment