甘草子 - 柳永 Cam Thảo
Tử -
Liễu Vĩnh
秋暮。 Thu mộ.
亂灑衰荷, loạn
sái suy hà,
顆顆真珠雨。 khỏa khỏa chân châu vũ.
雨過月華生, Vũ
quá nguyệt hoa sinh,
冷徹鴛鴦浦。 Lãnh triệt uyên ương phố.
池上憑闌愁無侶, Trì thượng bằng lan sầu vô lữ,
奈此個, 單棲情緒。 Nại thử cá, đơn
thê tình tự.
卻傍金籠共鸚鵡, Khước bạng
kim lung cộng anh vũ,
念粉郎言語。 Niệm phấn lang ngôn ngữ.
Chú Thích
1- Từ điệu Cam Thảo Tử 甘草子 có 47 chữ chia làm 2 đoạn, đoạn trước có 5 câu và 3 trắc
vận, đoạn sau có 4 câu và 4 trắc vận. Cách luật:
B T vận
T T B B cú
T T B B T vận
T T T B B cú
X T B B T vận
B T X B B B T vận
T X T, X B B T vận
X T B B X X T vận
T T B B T vận
B: bình thanh, T: trắc thanh,
X: bất luận, cú: hết câu, vận: vần.
2- Mộ 暮:
buổi chiều gần tối.
3- Suy 衰: suy bại. Suy hà 衰荷:
hoa sen sắp tàn.
4- Chân châu vũ 真珠雨 = Trân châu vũ 珍珠雨:
hạt mưa như hạt ngọc.
5- Nguyệt hoa 月華= nguyệt quang, ánh sáng trăng.
6- Sinh 生: xuất hiện
7- Triệt 徹: thấu qua.
8- Phố 浦: Bến sông, bờ nước, bờ hồ, chỗ gần biển.
9- Uyên ương phố 鴛鴦浦: bờ nước nơi có chim uyên ương sinh sống. Trong bài này
chữ uyên ương phố phiếm chỉ bờ nước nơi cảnh sắc đẹp đẽ tươi tốt.
10- Bằng lan 憑闌: tựa vào lan can.
11- Nại 奈 = Nại hà 奈何: không làm sao được.
12- Đơn thê 單棲: lưu trú một mình, ở 1 mình.
13- Tình tự 情緒: tình cảm.
14- Khước 卻: chữ dùng để chuyển tiếp.
15- Bạng 傍: tựa kề.
16- Kim lung 金籠: lồng chim bằng vàng, phiếm chỉ lồng chim đẹp.
17- Cộng 共: cùng 1 chỗ.
18- Niệm 念: nhớ, đọc, nói.
19- Phấn lang 粉郎= chàng trẻ tuổi đẹp trai, người tình của thiếu nữ. Chữ
phấn lang do câu chuyện người Hà Án 何晏đời Tam quốc. Tào
Tháo 曹操thu nạp mẹ của Hà Án làm thiếp. Hà Án được Tào Tháo
thu dưỡng. Lớn lên, Án chuyên nghiên cứu đạo Lão của Lão tử, có sở thích bôi phấn
lên mặt. Người đời gọi Án là Phó Phấn Hà Lang傅粉何郎. Từ đó có từ ngữ "Phấn lang".
20- Ngôn ngữ言語: lời nói.
1 Cam Thảo Tử - Chiều Thu
Loạn tưới sen tàn,
Giọt ngọc mưa lan tỏa.
Mưa tạnh ánh trăng lan,
Lạnh thấu uyên ương phố.
Hồ nước lan can sầu cô lữ,
Chỉ vì cái, cô đơn tình tự
Bên cạnh lồng vàng chim anh
vũ,
Nói bạn tình thương nhớ.
2 Chiều Thu
No comments:
Post a Comment