菩薩蠻 - 舒亶 Bồ Tát Man – Thư Đàn
畫船捶鼓催君去。 Họa thuyền trùy cổ thôi quân khứ.
高樓把酒留君住。 Cao lâu bả tửu lưu quân trú.
去住若為情。 Khứ trú nhược vi tình.
西江潮欲平。 Tây giang triều dục bình.
江潮容易得。 Giang triều dung dị đắc.
只是人南北。 Chỉ thị nhân nam bắc.
今日此尊空。 Kim nhật thử tôn không.
知君何日同。 Tri quân hà nhật đồng.
Chú Thích
1- Bồ tát man 菩薩蠻: Từ điệu Bồ tát man có 44 chữ, 8 câu, 4 vận khác nhau. Cách luật:
Câu 1 và 2 có vận trắc, mỗi câu có 7 chữ.
X B
X T B
B T (vận),
B B
T T B
B T (vận).
Câu 3 và 4 có vận bằng, mỗi câu có 5 chữ.
T T
T B B (đổi vận),
T B
B T B (vận).
Câu 5 và 6 có vận trắc, mỗi câu có 5 chữ.
X B
B T T (đổi vận),
X T
B B T (vận).
Câu 7 và 8 có vận bằng, mỗi câu có 5 chữ,
X T
T B B (đổi vận),
X B
X T B (vận).
X = bất luận; B = bình thanh;
T = trắc thanh.
Sau mỗi 2 câu phải đổi vận.
2- Họa thuyền 畫船: chiếc thuyền hoa lệ.
3- Chùy cổ 捶鼓: đánh trống
4- Thôi 催: giục giã.
5- Bả tửu 把酒: nâng ly rượu lên uống.
6- Nhược vi tình 若為情: không chịu đựng nổi sự tổn thất tình cảm.
7- Tây giang 西江: dòng sông chẩy qua Quảng Tây, Quảng Đông, TH.
8- Triều dục bình 潮欲平: sóng muốn lặng yên.
9- Dung dị 容易: dễ dàng.
10- Tôn không 尊空 = tôn
không 樽空: uống cạn chén rượu.
11- Đồng 同: cùng ở bên nhau.
Dịch Nghĩa
Trên thuyền hoa lệ, tiếng trống
thúc giục anh lên đường.
Trên lầu cao mình nâng ly rượu
giữ anh lại.
Đi hay ở, khó có thể vì tình
(khó tuyển chọn).
(Lúc này) sóng trên Tây giang
muốn bình lặng.
Thủy triều trên sông dễ có (thường
dễ đi giang hồ).
Chỉ vì tôi với anh người nam
kẻ bắc.
Hôm nay mình cạn chén rượu này.
Biết ngày nào tôi với anh lại
đồng ẩm với nhau.
Phỏng Dịch
Bồ Tát Man - Tiễn Bạn
Thuyền hoa trống giục tiễn
anh mãi,
Lầu cao nâng rượu giữ anh lại.
Đi ở khó vì tình,
Tây giang sóng lặng xanh.
Giang hồ cũng dễ vậy.
Nam bắc người xa mấy.
Chén rượu cạn hôm nay,
Ngày nào gặp bạn đây?
HHD 4-2021
No comments:
Post a Comment