浣溪沙 - 張泌 Hoán Khê Sa – Trương Bí
晚逐香車入鳳城,Vãn trục hương xa nhập phụng thành,
東風斜揭繡簾輕,Đông phong tà yết tú liêm khinh,
慢回嬌眼笑盈盈。Mạn hồi kiều nhãn tiếu doanh doanh.
消息未通何計是,Tiêu tức vị
thông hà kế thị,
便須佯醉且隨行,Tiện tu dương
túy thả tùy hành,
依稀聞道太狂生。Y hy văn đạo thái cuồng sinh.
Chú Thích
1- Hoán khê sa 浣溪沙: tên từ điệu. Chữ hoán còn đọc là “hoãn” theo sách của
ông Trần Trọng San.
2- Vãn 晚: buổi chiều, tối.
3- Trục 逐: đuổi, đuổi theo, đi theo, theo đuổi.
4- Hương xa 香車: xe đẹp đẽ lộng lẫy.
5- Phụng thành 鳳城: kinh đô.
6- Đông phong 東風: gió xuân.
7- Tà yết 斜揭: nhẹ nâng lên.
8- Tú liêm 繡簾: màn thêu.
9- Mạn hồi 慢回: bình thản quay lại nhìn.
10- Kiều nhãn 嬌眼: đôi mắt đẹp.
11- Doanh doanh 盈盈: tươi tắn, xinh đẹp, thướt tha, yểu điệu.
12- Tiêu tức vị thông 消息未通 hay
tấn tức vị thông 訊息未通: chưa biết rõ ý tứ (của người trong xe).
13- Tiện tu 便須: nên, phải, bèn.
14- Dương túy 佯醉: giả vờ say.
15- Thả 且: hãy, hãy thế, hãy thử.
16- Tùy hành 隨行: đi theo.
17- Y hy 依稀: lờ mờ, hình như, phảng phất.
18- Thái cuồng sinh 太狂生: khùng quá (chữ sinh dùng làm trợ từ trong ngôn ngữ
TH thời Đường, Tống).
Dịch Nghĩa
Bài từ theo điệu hoán khê sa
của Trương Bí.
Lúc buổi chiều, (mình) theo đuổi
1 chiếc xe lộng lẫy đi vào kinh thành,
Trận gió đông thổi đến, nhẹ nâng
tấm màn thêu che cửa lên,
Nàng thong thả quay đầu lại
nhìn, cười tươi tắn.
Chưa biết được ý tứ của cô nàng
này thế nào để mình có cách gì đeo đuổi nàng,
Bèn giả vờ say, hãy thử đi
theo,
Phảng phất nghe có tiếng nói
rằng “Khùng quá”.
Phỏng Dịch
Hoán Khê Sa
Chiều đến theo xe vào thủ đô,
Gió xuân thổi nhẹ vén màn
hoa,
Liếc đôi mắt đẹp cười hài hòa.
Không hiểu ý tình sao biết kế?
Bèn vờ say rượu bước theo bừa,
Lờ mờ nghe tiếng nói khùng chưa!
HHD 9-2019
No comments:
Post a Comment