Monday, June 12, 2017

Bộ Phụ 阝

Bộ Phụ: Chữ Phụviết trước

               

             

 

              

              

 

              

    隉陧       

 

                      

               

 

                 

 

đào khích tỉnh ách     trắc chất thiên mạch  

trở cách đê ngung      lậu phòng thùy chướng  

 

âm dương giáng thăng    hiểm lăng ổn ẩn

phụ lân hạn tế        viện bệ cai giai  

 

ải bài (bì) khanh phản       hãm vẫn ổ lũng

trừ long ngột niết       trần nguyễn trần trần     


đội trận toại trụy      tùy huy đọa đọa  

đẩu đà bi đồi        hoàng bồi thiểm lục


Ách úc=áo ôi yển       nhân diêm chỉ thấp

 

a A Di Đà Phật; a giao

áá ca=này anh

àlời cảm thán

a娿 =

áchđất hiểm; cản trở

ách khốn cùng 

âm trái với dương;

ẩn = trốn, giấu, không hiện rõ

áo, úc  

bài (bì) : tường ngắn trên thành  

bệ bực thềm; bệ hạ=tiếng tôn xưng nhà vua

bồi tiếp, giúp

cai: thềm, cấp, bậc, tầng

cách ngăn cách; xa lìa

chất= âm chất=họa phúc sắp đặt ngầm = âm đức

chỉ: nền đất, =

chướng chướng ngại= có cái gì ngăn cách; đê chướng=bờ đê che chở; bình phong che cửa.

đào đồ sành gốm; chế tạo đồ sành; hun đúc nhân tài; họ Đào

đẩu bỗng trổi lên; cao chót vót.

đà=

đà chỗ đất gập ghềnh

đê = bờ đê

diêm nguy

đọa=

đọađọa lạc =nhân cách hư hỏng.

đọa dãy núi hẹp và dài

đội=

đội nhiều người xếp thành hàng, thành đàn

dương=

dương khí dương, trái với âm; bóng mặt trời

giai bực thềm; ngôi thứ; lối dẫn dắt tới

giáng(hàng) rơi xuống; đầu hàng

hãm vùi lấp trong đất; bị sa vào khó khăn; hãm hại; hãm thành=đánh phá thành

hạn bực cửa; phạm vi nhất định như giới hạn, kỳ hạn

hiểm chỗ hiểm trở khó đi; nguy cấp; lòng gian hiểm     

hoàng cái hào ở bờ thành

khích khe hở trên vách tường; lúc nhàn rỗi; hiềm khích

khích =

lăng mả vua chúa; gò đất; lần hiếp; vượt qua

lân =

lậu hẹp; địa vị thấp; tướng mạo xấu; chưa hoàn toàn; ít nghe thấy

long phong thịnh; long khởi = trội lên

lụcđất liền, đồng bằng, đường bộ; số 6

lũng tên đất; = lũng: cái gò

mạch thiên mạch = bờ ruộng

ngungđất ngoài ven, hải ngung=góc biển; góc vuông, tứ ngung=vật vuông có 4 góc

nguyễn họ Nguyễn; mượn dùng như chữ điệt=cháu.

nhân vùi lấp    

tuờng đất xây quanh xóm để phòng giặc cướp; chỗ sửa thuyền

ôi (áo) chỗ uốn cong của dẫy núi, dòng nước  

ổn dụng cụ uốn tre

phòng phòng bị=gìn giữ

phụ nương tựa; phụ thêm; sát gần; gửi

tế trong khoảng giao nhau; ngoài biên; vừa gặp

thấp chỗ trũng, nơi ẩm ướt

thăng= lên cao

thiểm =

thiểm Thiểm Tây西 TH

thiên thiên mạch=bờ ruộng

thùy   ven cõi, biên thùy

tỉnh = hố để săn thú; nhà tù dưới đất

toạiđường hầm; đường hiểm yếu; tháp canh

trắc trèo lên, thăng lên, cao

trần sắp bầy; họ Trần

trần săp bầy, =

trần trần đôn螴蜳= tâm bất an định; trùng bò

trận hình thế quân đội dàn ra; đánh nhau 1 lần; 1 thời gian ngắn

trở cách trở; đất hiểm yếu; cản lại không cho làm

trụy= rơi rụng; mất; nặng trĩu; đồ trang sức

trụyrơi rụng; mất; nặng trĩu; đồ trang sức

trừ trừ bỏ đi; trừ tịch; phép tính chia

tùy nhà Tùy; họ Tùy

tùy= theo sau, đi theo

tùy theo sau; thuận theo; thuận, tiện; lập tức

úc vịnh, vũng, chỗ bờ nước hõm vào; áo: sâu xa, u thâm

vẫn từ trên cao rơi xuống

viện viện tử; trường sở; tòa quan

yển đập đất     

0 comments:

Post a Comment