Tuesday, January 22, 2019

Tử Dạ Tứ Thời Ca Chi Xuân Ca


子夜四時歌之春歌   
Tử Dạ Tứ Thời Ca Chi xuân Ca,   20 Bài
南朝樂府民歌 Nam Triều Nhạc Phủ Dân Ca

春風動春心,Xuân phong động xuân tâm,     Gió xuân động ý xuân,
流目矚山林。Lưu mục chúc sơn lâm.             Đưa mắt ngắm sơn lâm.
山林多奇采,Sơn lâm đa kỳ thái,                   Núi rừng nhiều lạ đẹp,
陽鳥吐清音。Dương điểu thổ thanh âm.        Chim nhạn nhả thanh âm.

Chú Thích
1-Xuân tâm春心 : do xuân cảnh dẫn đến hứng ý hay tình cảm.
2- Lưu mục 流目: đưa mắt nhìn. Đưa mắt quan sát.
3- Chúc : chú mắt nhìn vào.
4- Kỳ thái 奇採: đặc biệt hái ngắt. Kỳ thải 奇彩: sắc mầu lạ đặc biệt.
5- Dương điểu 陽鳥: chim nhạn, chim hồng nhạn. Chim dưới ánh mặt trời.
6- Thổ : kêu, nhả ra.
7- Thanh âm 清音: âm thanh rõ ràng, âm thanh trong trẻo.

綠荑帶長路,Lục di đái trường lộ,                 Mầm xanh bên cạnh lộ,
丹椒重紫莖。Đan tiêu trùng tử kinh,              Thân tím lồng tiêu đỏ.
流吹出郊外,Lưu xuy xuất giao ngoại,          Sáo tiêu ra ngoại ô,
共歡弄春英。Cộng hoan lộng xuân anh.        Vui thú xuân hoa cỏ.

Chú Thích:
1- Lục di 綠荑: Mầm non thảo mộc xanh. Di : tên 1 loại cỏ hoang.
2- Đái : = đái xuất: dẫn ra, = đái dẫn: dẫn tới.
3- Đan tiêu 丹椒: tức là quả hoa tiêu mầu hồng. (Quả mắc khén)
4- Trùng : xếp chồng lên.
5- Tử hành 紫莖: Cây tử hành (Stewartia sinensis). Tử hành cũng có nghĩa là thân tím, cành tím.
6- Lưu xuy 流吹: nhạc khí hình ống thời xưa. Hòa tấu, thổi tiêu lưu động.
7- Giao ngoại 郊外: ngoại ô hay vùng đồng ruộng ngoài thành.
8- Cộng hoan 共歡: Cùng chung vui.
9- Lộng : chơi đùa, thưởng ngoạn.
10- Xuân anh 春英: Hoa đóa mùa xuân, hoa.

光風流月初,Quang phong lưu nguyệt sơ,   Đầu trăng trải nắng gió,
新林錦花舒。Tân lâm cẩm hoa thư.              Rừng mới hoa xinh nở.
情人戲春月,Tình nhân hý xuân nguyệt,      Tình nhân giỡn ánh trăng,
窈窕曳羅裾。Yểu điệu duệ la cư.                  Yểu điệu nâng tà áo.
Đầu trăng nắng gió trong ngày lành,
Rừng mới muôn hoa nở đẹp xinh.
Người tình vui thú vầng xuân nguyệt,
Yểu điệu nâng tà áo lụa xanh.

Chú Thích:
1- Quang phong 光風: ngày không mưa có mặt trời và gió.
2- Lưu : lưu động.
3- Nguyệt sơ 月初: Lúc đầu tháng âm lịch.
4- Tân lâm新林 : Lúc đầu xuân, cây cỏ trong rừng mọc mầm mới, lá mới. Cũng có nghĩa là rừng mới trồng.
5- Cẩm hoa 錦花: Hoa tươi đẹp.
6- Thư = thư triển 舒展: triển khai, mở rộng, nở ra.
7- Tình nhân 情人: Người có tình; Người yêu, người luyến ái.
8- Hý : đùa giỡn, vui đùa.
9- Xuân nguyệt 春月: trăng sáng trong mùa xuân.
10- Yểu điệu 窈窕: vẻ u tĩnh nhàn nhã; vẻ mỹ miều. Chỉ mỹ nữ.
11- Duệ : kéo, níu kéo.
12- La cư 羅裾: vạt áo lụa.

妖冶顏盪駘,Yêu dã nhan đãng đãi,           Thảnh thơi vóc dáng đẹp,
景色復多媚。Cảnh sắc phục đa mỵ.            Cảnh sắc lại mê man.
溫風入南牖,Ôn phong nhập nam dũ,         Cửa nam lùa gió ấm,
織婦懷春意。Chức phụ hoài xuân ý.           Gái dệt mơ tình nhân.

Chú Thích:
1- Yêu dã 妖冶: diễm lệ, mỹ lệ nhưng không trang trọng.
2- Nhan : dung nhan.
3- Đãng đãi 蕩駘: = đãi đãng, vẻ an tĩnh nhàn nhã. Thong thả thảnh thơi.
4- Cảnh sắc 景色: quang cảnh và sắc mầu.
5- Phục : lại, lại nữa.
6- Đa mỵ 多媚: có nhiều vẻ đẹp, khả ái.
7- Ôn phong 溫風: gió ấp áp.
8- Nam南牖: cửa sổ trông ra hướng nam.
9- Chức phụ 織婦: phụ nữ dệt vải, dệt lụa.
10- Hoài xuân 懷春: thiếu nữ nghĩ đến việc hôn nhân
10- Hoài xuân ý 懷春意: lòng mơ ước tình yêu.

碧樓冥初月,Bích lâu minh sơ nguyệt,        Lầu bích soi trăng mới,
羅綺垂新風。La ỷ thùy tân phong.               Lụa là phơi gió tới.
含春未及歌,Hàm xuân vị cập ca,               Hàm xuân chưa kịp ca,
桂酒發清容。Quế tửu phát thanh dung.       Rượu quế mặt thơ thới.

Chú Thích:
1- Bích lâu 碧樓: lầu gác mầu xanh biếc; Cũng ám chỉ lầu gác thêu hoa họa ảnh của nữ giới.
2- Minh : tối ám.
3- Sơ nguyệt 初月: Trăng đầu tháng âm lịch, đầu tháng âm lịch.
4- La ỷ (khỉ) 羅綺: lụa và lụa hoa. Thường chỉ quần áo bằng lụa.
5- Thùy : rủ xuống, thả xuống, thòng xuống.
6- Tân phong 新風: gió mới.
7- Hàm xuân 含春: đầy mầu sắc mùa xuân. vẻ tươi cười.
8- Vị cập未及: chưa kịp.
9- Quế tửu 桂酒: = quế hoa tửu: Rượu có ngâm quế hay ngâm hoa quế.
10- Phát : = khải phát啟發: sinh ra, phát huy ra.
11- Thanh dung 清容: dung nhan trong sáng, tú mỹ.

杜鵑竹里鳴,Đỗ quyên trúc ly minh,              Cuốc kêu bên dậu trúc,
梅花落满道。Mai hoa lạc mãn đạo.                Đầy lộ phủ mai hoa.
燕女游春月,Yên nữ du xuân nguyệt,            Gái Yên vui ánh nguyệt,
羅裳曳芳草。La thường duệ phương thảo.     Hương cỏ vướng quần là.

Chú Thích:
1- Đỗ quyên 杜鵑: chim cuốc.
2- Yên nữ 燕女: Phụ nữ sống thư thích an lạc.
3- Du : du ngoạn.
4- Xuân nguyệt 春月: trăng mùa xuân.
5- La thường 羅裳: = la quần 羅裙: quần bằng lụa.
6- Duệ : kéo, níu kéo.
7- Phương thảo 芳草: cỏ thơm.

朱光照绿苑,Chu quang chiếu lục uyển,    Vườn xanh tràn ánh sáng,
丹華粲羅星。Đan hoa xán la tinh.               Hoa đỏ chiếu sao đêm.
那能閨中绣,Na năng khuê trung tú,          Ngơ ngẩn trong khuê các,
獨無懷春情。Độc vô hoài xuân tình.          Cô đơn mơ ý duyên.

Chú Thích:
1- Chu quang 朱光: ánh sáng đỏ hồng, chỉ ánh sáng mặt trời hay ánh sáng nến.
2- Lục uyển綠苑:  Vườn hoa xanh lục. Vườn hoa xuân.
3- Đan hoa 丹華: hoa mầu hồng. Đan hoa cũng là 1 thuật ngữ của Lão giáo.
4- Xán : xán lạn, tươi sáng.
5- La tinh 羅星: tinh tú la liệt.
6- Na năng 那能: nả năng 哪能 = sao có thể.
7- Khuê trung tú 閨中綉: trong phòng khuê thêu thùa.
8- Độc vô 獨無: cô độc không bạn.
9- Hoài xuân 懷春: con gái mơ mộng chuyện ái tình.

鮮雲媚朱景,Tiên vân mỵ chu cảnh,          Cảnh sắc đẹp mầu mây,  
芳風散林花。Phương phong tán lâm hoa.  Hoa rừng phơi gió đầy.
佳人步春苑,Giai nhân bộ xuân uyển,       Người đẹp dạo xuân uyển,
綉帶飛紛葩。Tú đái phi phân ba.               Nụ hoa giải lụa bay.

Chú Thích:
1- Tiên vân 鮮雲: Mây mỏng tươi sáng. Mây nhẹ.
2- Mỵ : = vũ mỵ: xinh đẹp khả ái; = Hỷ ái 喜爱: yêu thích.
3- Chu cảnh朱景:  cảnh trí sắc hồng. cảnh sắc ban ngày.
4- Phương phong 芳風: gió thơm mát.
5- Tán : xuy tán = thổi tan.
6- Lâm hoa 林花: hoa trong rừng.
7- Giai nhân 佳人: phụ nữ đẹp.
8- Xuân uyển 春苑: vườn hoa trong mùa xuân.
9- Tú đái 綉帶: giải thắt lưng có thêu hoa.
10- Phân ba 紛葩: nụ hoa đang nở. Ba lôi 葩蕾= nụ hoa.

羅裳迮紅袖,La thường trách hồng tụ,         Áo lụa bó tay hồng,
玉釵明月璫。Ngọc thoa minh nguyệt đang. Ngọc thoa trăng sáng trong.
冶遊步春露,Dã du bộ xuân lộ,                    Vui bước trên sương sớm,
艷覓同心郎。Diễm mịch đồng tâm lang.      Quyết tìm người bạn lòng.
Áo quần tơ lụa bó tay hồng,
Thoa ngọc bông tai trăng sáng trong.
Cùng nhau vui bước đường sương sớm,
Quyết ý đi tìm người bạn lòng.

Chú Thích:
1- La thường 羅裳: y phục bằng lụa.
2- Trách : chật hẹp.
3- Hồng tụ 紅袖: tay áo mầu hồng.
4- Ngọc thoa 玉釵: thoa cài đầu, kẹp tóc bằng ngọc, cũng dùng để chỉ mỹ nữ.
5- Minh nguyệt đang 明月璫: bông tai hình mặt trăng. Bông tai bằng ngọc hình tròn như mặt trăng.
6- Dã du 冶遊: cuộc vui chơi cợt nhả, nam nữ cùng đi chơi. Cũng có thể hiểu là nam nhân đi tìm hoa ở chốn bình khang.
7- Xuân lộ 春露: Sương móc trong mùa xuân.
8- Diễm mịch 艷覓: = diễm ngộ tầm mịch 艷遇寻覓: tìm kiếm bằng hữu khác phái. 
9- Đồng tâm lang 同心郎: người chồng cùng 1 lòng dạ với mình.

春林花多媚,Xuân lâm hoa đa mỵ,                 Rừng xuân hoa đẹp xinh,
春鳥意多哀。Xuân điểu ý đa ai.                      Chim xuân ý buồn thay.
春風復多情,Xuân phong phục đa tình,         Gió xuân lại đa tình,
吹我羅裳開。Xuy ngã la thường khai.            Thổi áo lụa tung bay.

Chú Thích:
1- Xuân lâm 春林: Rừng cây trong mùa xuân.
2- Đa mỵ多媚: = đa vũ mỵ 多妩媚: rất xinh đẹp đáng yêu.
3- Xuân điểu 春鳥: chim trong mùa xuân.
4- Ý : ý tứ của tiếng chim kêu, hót.
5- Đa ai 多哀: = đa cô ai 多孤哀: nhiều vẻ buồn vì cô độc.
6- Phục : lại, nữa.
7- Xuân phong 春風: gió xuân.
8- Đa tình 多情: giàu cảm tình, có nhiều cảm tình với tình nhân.
9- La thường 羅裳: y phục, quần nhẹ nhàng bằng tơ lụa.

新燕弄初調,Tân yến lộng sơ điệu,                Tiếng kêu én mới sinh,
杜鵑競晨鳴。Đỗ quyên cạnh thần minh.         Chim cuốc gọi bình minh.
畫眉忘注口,Họa my vong chú khẩu,            Vẽ my quên miệng thắm,
游步散春情。Du bộ tán xuân tình.                  Tản bộ giải xuân tình.

Chú thích:
1- Tân yến 新燕: chim yến vào đầu mùa xuân hoặc là chim yến con mới sinh.
2- Sơ điệu 初調: vừa mới kêu hót, tiếng kêu hót đầu tiên.
3- Đỗ quyên 杜鵑: chim cuốc.
4- Cạnh : = cạnh tái 竞赛: thi đua.
5- Thần minh 晨鳴: chim kêu lúc sáng sớm.
6- Họa my 畫眉: tô đậm lông my.
7- Chú khẩu 註口: bôi son lên môi.
8- Du bộ 遊步: bộ hành chậm chậm đi chơi.
9- Tán : = sơ tán 疏散: làm cho tiêu tan; = giải thích解释: cởi bỏ.
10- Xuân tình 春情: Cảm tình ôm ấp lúc mùa xuân. Tình cảnh ngày xuân. Ý hứng trong ngày xuân. Tình luyến ái nam nữ.

梅花落已盡,Mai hoa lạc dĩ tận,                  Hoa mai đã rụng hết,
柳花隨風散。Liễu hoa tùy phong tán.          Theo gió liễu hoa bay.
嘆我當春年,Thán ngã đương xuân niên,    Đương tuổi xuân than vãn,
無人相要喚。Vô nhân tương yêu hoán.       Yêu mình chẳng có ai.

Chú Thích:
1- Mai hoa lạc dĩ tận 梅花落已盡: hoa mai đã rụng hết, ám chỉ tuổi thanh xuân sắp hết.
2- Liễu hoa tùy phong tán柳花隨風散: hoa liễu cũng theo gió thổi mà tan tác.
3- Đương xuân niên 當春年: trong lúc tuổi thanh xuân, tuổi trẻ.
4- Yêu hoán要喚: cầu ái với mình.

昔別雁集渚,Tích biệt nhạn tập chử,             
今還燕巢梁。Kim hoàn yến sào lương.         
敢辭歲月久,Cảm từ tuế nguyệt cửu,          
但使逢春陽。Đản sử phùng xuân dương.      
Xưa kia xa cách nhạn ven sông,
Tổ én bên cầu gợi tấc lòng.
Đã cách xa người từ dạo ấy,
Nắng xuân phơi phới đợi tương phùng.

Chú Thích:
1- Tích biệt 昔別:  ngày xưa xa cách.
2- Nhạn tập chử 雁集渚: chim nhạn tụ tập ở bãi sông.
3- Kim hoàn 今還: ngày nay quay về.
4- Yến sào lương 燕巢梁: Chim yến làm tổ ở sườn cầu.
5- Cảm từ 敢辭: dám từ biệt.
6- Đản sử 但使: Chỉ cần làm cho chúng ta.
7- Xuân dương 春陽: mặt trời mùa xuân, ánh nắng ngày xuân, nắng xuân.
8- Phùng xuân dương 逢春陽: gặp ánh nắng mùa xuân. Trong ngày xuân nắng ấm gặp nhau.

春園花就黃,Xuân viên hoa tựu hoàng,         Vườn xuân hoa sắp tàn,
陽池水方淥。Dương trì thủy phương lục.       Ao nắng nước xanh lục.
酌酒初滿杯,Chước tửu sơ mãn bôi,              Rót rượu ly đầy tràn,
調弦始終曲。Điệu huyền thủy chung khúc.    Điệu đàn vừa hết khúc.

Chú Thích:
1- Xuân viên 春園: vườn hoa ngày xuân.
2- Tựu : đã hoặc là gần sắp.
3- Dương trì 陽池: ao hồ đầy ánh sáng, ánh nắng.
4- Phương : chính tại; = phương tài 方才: vừa mới.
5- Lục : nước trong, nước trong xanh.
6- Chước tửu 酌酒: = châm tửu: rót rượu.
7- Sơ : mới.
8- Điệu huyền 調弦: gảy đàn.
9- Thủy chung khúc 始終曲: Vừa bắt đầu chơi bài nhạc cuối cùng. Ý nói yến ẩm hoan lạc qua đi quá nhanh.

娉婷揚袖舞,Phinh đình dương tụ vũ,           Yểu điệu múa tay dang,
阿那曲身輕。A na khúc thân khinh.               Thân mềm mại nhẹ nhàng.
照灼蘭光在,Chiếu chước lan quang tại,       Xuân lan quyện ánh sáng,
容冶春風生。Dung dã xuân phong sinh.         Gió mới gợi dung nhan.

Chú Thích:
1- Phinh đình 娉婷: dáng đẹp, người đẹp.
2- A na 阿那: = a na 婀娜: vẻ đẹp mềm mại eỏ lả.
3- Khúc thân 曲身: thân thể.
4- Chiếu chước 照灼: = chiếu diệu chước nhiệt 照耀灼热: sáng chói rực rỡ nóng ấm. Sáng chói.
5- Lan quang 蘭光: ánh sáng ươm mùi hoa lan. Trong ánh nắng có mùi hoa lan.
6- Dung dã 容冶: Dung nhan xinh đẹp lẳng lơ.
7- Xuân phong 春風: gió xuân, có ý vui thích.

阿那曜姿舞,A na diệu tư vũ,                      Đẹp xinh trong điệu múa,
透迤唱新歌。Uy(thấu) dĩ xướng tân ca.       Uyển chuyển trong bài ca.
翠衣發華洛,Thúy y phát hoa lạc,               Áo thúy từ thành Lạc,
回情一見過。Hồi tình nhất kiến qua.           Ngày xưa đã thấy qua.

Chú Thích:
1- A na 阿那: = a na 婀娜: vẻ nhu nhược, vẻ xinh đẹp mềm mại.
2- Diệu : = chiếu diệu 照耀: chiếu sáng, chiếu rọi. Rực rỡ. Hiện rõ.
3- Tư vũ 姿舞: dáng dấp trong điệu múa.
4- Uy dĩ 逶迤: tiếng ca uyển chuyển. Dáng dấp điệu múa ưu mỹ. Chữ thấuở chỗ này đọc là "uy" theo Hán Điển汉典zdic.net.
5- Tân ca 新歌: Bài ca mới làm.
6- Thúy y 翠衣: y phục mầu xanh lục. Y phục làm bằng lông chim trả, chim bói cá.
7- Phát : phát ra từ...
8- Hoa Lạc 華洛: Kinh thành Lạc Dương 洛阳 hoa lệ.
9- Hồi tình  回情: nghĩ về tình cảm xưa.
10- Hồi tình nhất kiến quá 回情一見過: Nghĩ về tình cảm xưa lúc ở thành hoa lệ Lạc Dương, 1 lần nhìn thấy áo thúy y (1 lần gặp gỡ người đẹp), nay đã thành quá khứ rồi.

明月照桂林,Minh nguyệt chiếu quế lâm,      Trăng sáng soi rừng quế,
初花錦繡色。Sơ hoa cẩm tú sắc.                     Cánh hoa đẹp mượt mà.
誰能不相思,Thùy năng bất tương tư,            Tương tư ai tránh khỏi,
獨在機中織。Độc tại cơ trung chức.               Ngồi dệt một mình ta.

Chú Thích:
1- Quế lâm 桂林: rừng trồng cây quế, rừng quế.
2- Sơ hoa初花: hoa mới nở.
3- Cẩm tú sắc 錦繡色: mầu gấm vóc, gấm thêu, mầu quý đẹp.
4- Tương tư 相思: Nghĩ đến nhau. Thường chỉ nam nữ nhung nhớ lẫn nhau mà không được gặp.
5- Cơ : máy, ám chỉ khung cửi.
6- Chức : dệt vải, dệt lụa.

崎嶇與時競,Khi khu dữ thời cạnh,                Cạnh tranh mãi với thời,
不復自顧慮。Bất phục tự cố lự.                      Lo nghĩ phiền không thôi.
春風振榮林,Xuân phong chấn vinh lâm,       Rừng thắm lay trong gió,
常恐華落去。Thường khủng hoa lạc khứ.       Sợ rằng hoa rụng rơi.

Chú Thích:
1- Khi khu 崎嶇: hình dung đuờng đi gồ ghề, gập ghềnh khó đi. Ám chỉ người bôn ba vất vả.
2- Dữ thời與時: cùng với thời gian.
3- Cạnh: = cạnh tái 竞赛: thi đua, cạnh tranh.
4- Bất phục 不復: không có lại nữa.
5- Cố lự 顧慮: có điều lo nghĩ; = cố ban ưu lự顧盼忧慮: nhìn quanh lo lắng; = tư tiền cố hậu 思前顧后: nghĩ trước nghĩ sau.
6- Chấn : lắc, khua.
7- Vinh lâm 榮林: rừng tươi tốt.
8- Thường khủng 常恐: thường thường sợ hãi.
9- Hoa : tinh hoa, đóa hoa.

思見春花月,Tư kiến xuân hoa nguyệt,  Tưởng thấy xuân trăng hoa,
含笑當道路。Hàm tiếu đương đạo lộ.     Ngậm cười ven lộ qua.
逢儂多欲擿,Phùng nông đa dục trích,  Gặp bao chàng muốn ngỏ,
可憐持自誤。Khả liên trì tự ngộ.            Lỡ dịp tự thương ta.

Chú Thích:
1- Tư kiến 思見: tưởng thấy; muốn được nhìn thấy.
2- Xuân hoa nguyệt 春花月: hoa đẹp và trăng sáng ngày xuân.
3- Đương : đối mặt với. Cáng đáng.
4- Phùng nông 逢儂: gặp tôi, gặp được tôi.
5- Trì : cầm nắm.
6- Tự ngộ 自誤: tự mình lầm lẫn.

自從別歡後,Tự tùng biệt hoan hậu,             
嘆聲不絕響。Thán thanh bất tuyệt hưởng.      
黃檗向春生,Hoàng bách hướng xuân sinh,  
苦心隨日長。Khổ tâm tùy nhật trường. 
Từ khi giã biệt em rồi,
Đêm ngày không dứt bồi hồi tiếng than.
Cây hoàng bách mọc xuân sang,
Vươn cao theo ánh dương quang đắng lòng.

Chú Thích:
1- Biệt hoan 別歡: rời bỏ cuộc vui. lìa xa người mình yêu thích.
2- Thán thanh 嘆聲: tiếng than van.
3- Tuyệt hưởng 絕響: phiếm chỉ sự vật đã mất. Bất tuyệt hưởng 不絕響: không dứt.
4- Hoàng bách 黃檗: cây hoàng bách, gỗ cứng sắc vàng, vị đắng.
5- Hướng xuân sinh 向春生: Theo mùa xuân sinh trưởng.
6- Khổ tâm 苦心: đau lòng. Hao phí tâm tư.
7- Tùy nhật trường 隨日長: tùy theo ngày (hay mặt trời) mà lớn lên.



0 comments:

Post a Comment