Wednesday, September 19, 2018

Bộ Ngôn


Bộ Ngôn : chữ ngôn viết trước

討論言語   詠詞讀詩   請誰諉託    

認識諳詳   謙讓說話   詼諧諢謔    

訴訟   譏諷誥誣   記註訊誌   

詫異訝惊   詎評誹謗   訛謊諂讒

講談諠譁   誦課訓詁   誘誤諸謂    

誼議設計   詬詆詐諞   謀謆諫諜    

 

讌謁譟讚   諒謾謝諶   讖讅訪譜    

訂訃訌訕   諛諺誚詮   護譾清   

諄諾證詔   謌調謠謳   誕謬誑詭    

誨諱許詒   譯試訣諦   造詣証診    

誠謹該譴   謎譫誡諭   諑誅誄謚    

誇諮訥譚 

Thảo luận ngôn ngữ    vịnh từ độc thi

thỉnh thùy ủy thác    nhận thức am tường

khiêm nhượng thuyết thoại    khôi hài ngộn hước

tuân cật tố tụng    ky phúng cáo vu

ký chú tấn chí    sá dị nhạ kinh

cự bình phỉ bang    ngoa hoang siểm sàm

giảng đàm huyên hoa     tụng khóa huấn hỗ

ngộ dụ chư vị    nghị nghị thiết kế

cấu để trá biển    mưu phiến gián điệp

 

yến yết táo tán    lượng mạn tạ thầm

sấm thẩm phỏng phổ    đính phó hồng sán

du ngạn tiếu thuyên    hộ tiễn thanh ngật

truân nặc chứng chiếu    ca điệu dao âu

đản mậu cuống quỷ    hối húy hứa di

dịch thí quyết đế    tháo nghệ chứng chẩn

thành khẩn cai khiển    mê chiêm giới dụ

trác tru lụy thụy    khoa ti nột đàm

 

Việt Tự Biểu

am hiểu rõ

âu cùng hát

báng nói điều xấu của kẻ khác

biển nói khéo, lừa gạt

bình phê bình

cai nên; nơi đó; cai quản

cẩn cẩn thận

cáo người trên bảo người dưới

cật (ngật) xong rồi

cật: hỏi vặn

cấu sỉ nhục mắng nhiếc người

ca=: hát

cai đáng nên

chẩn xem bệnh           

chẩn xem bệnh

chiêm nói mê

chiếu lệnh của vua

chí ghi lấy; lối văn ghi chép

chứng can gián

chứng bằng cớ

chú giải thích

chư các; họ Chư; họ Gia Cát

cuống= nói láo gạt người

cự

đàm nói chuyện, bàn bạc; họ Đàm

đàm to lớn; bàn bạc; họ Đàm

đản nuôi, ngày sinh; bịa chuyện; to lớn; ngông láo   

dao dao ngôn: lời nói bịa đặt; ca dao: câu hát dân gian

để mắng; vu điều xấu

đế tinh mật, kỹ lưỡng; chân ngôn như Tứ Diệu Đế

dịch phiên dịch

điệp gián điệp; nói nhiều

điều調: điều hòa; điều đình; điều binh; điều tra; cười nhạo

điệu: điệu đàn, điệu hát; tài điệu

đính đính ước

di tặng biếu

độc đọc sách; đậu: chỗ tạm ngủng của câu văn

dụ vỗ về; lời nói mê hoặc

du dua nịnh

dụ người trên bảo người dưới

giảng nói chuyện; giải thích

gián can ngăn

giới răn đe

hài hòa hợp; khôi hài

hoang nói dối

hoa ồn ào

hối lấy lời dậy bảo

hồng tan vỡ vì rối loạn

hỗ giải nghĩa 1 chữ, 1 câu

hộ giúp đỡ, che chở

hứa ưng thuận; hoặc là

huấn dậy dỗ

hước nói đùa

huyên = ồn ào

huyên quên; lừa dối           

huyênhuyên= Kêu lên sợ hãi, kinh ngạc (Hoan, Hoán)

húy kiêng tránh

kế tính toán

khiêm nhún nhường

khiển trách tội

khoa nói khoác

khóa bài học; thi hạch; thuế khóa

khôi nói pha trò

nhớ kỹ; ghi chép

ky mỉa mai

luận bàn luận

lượng suy xét; tha thứ

lụy lời thuật hành trạng của kẻ chết

mạn khinh thường; xấc láo; xấu xa; hão uổng; man: lừa dối, mắng chửi

mậu sai lầm; nói càn

câu đố

: mưu mô

mưu toan tính

nặc vâng ừ

ngạn ngạn ngữ

ngật (cật) xong rồi

nghệ đến

nghị tình bạn

nghị bàn bạc; 1 thể văn

ngoa sai lầm; lừa gạt

ngôn lời nói

ngộn nói pha trò

ngộ= lầm sai

ngữ lời nói

nhận biết rõ; thừa nhận

nhạ lấy làm lạ

nhượng nhún nhường; nhường phần; trách móc

nột nói năng chậm chạp

phiến xúi người, phiến động: xúi người bạo động

phỉ chê

phỏng hỏi thăm; yết kiến

phó cáo phó

phổ quyển sổ chép thứ tự; dấu hiệu ghi âm; cái thiếp trao nhau

phúng nói bóng; đọc sách

quyết pháp thuật; ly biệt

quyệt giảo quyệt

quỷ dối trá; lạ lùng

sàm gièm pha

sấm lời truyền đoán việc tương lai

sán phê bình lỗi người khác           

lấy làm lạ; khoe khoang

siểm nịnh hót

tấn tin tức; hỏi han; hỏi cung            

tán khen ngợi

táo tiếng reo hò

tạ cảm ơn; từ tạ; tàn tạ; tạ tội; lui; họ Tạ

thác nhờ người; nương tựa

thầm tin thật; họ Thầm. Cũng đọc là Kham

thẩm= tỉ mỉ; xét hỏi; biết rõ

thành chân thật

thảo đòi lấy; đem binh đánh giặc

thiết sắp bầy

thỉnh mời, xin; yết kiến

thí thử

thi thơ

thoại nói chuyện; tiếng nói

thức biết

thuyên giải thích kỹ càng

thuyết nói, giải thích

thùy ai

thụy tên hèm

tiễn nông nổi, thiển cận

tiếu trách, nói mát

tố cáo, kêu

trác lời gièm pha

trá dối gạt

truân truân truân: dặn đi dặn lại

tru giết, trừ hẳn; trách phạt

tuân hỏi han

tụng kiện tụng; ồn ào

tụng đọc to, nói

tường rõ ràng

từ lời nói

ti (tư) hỏi han việc chánh trị

ủy mượn cớ mà từ chối

vịnh ngâm thơ

vị bảo rằng; bình luận

vu nói oan cho người

yến tụ họp uống rượu; ngồi nhàn nói chuyện

yết xin gặp người tôn quý

 


0 comments:

Post a Comment