Bộ Tường
爿: Chữ Tường 爿 viết trước
牆 戕 臧 牀 壯 狀 妝 裝
將 漿 螿 醬 槳 獎
tường tường tàng sàng tráng
trạng trang trang
tướng tương
tương tương tưởng tưởng
sàng牀giường tàng臧cất giấu tráng壯khỏe
trang妝trang điểm trạng狀hình trạng
trang裝quần áo; trau giồi; giả cách
tương將sẽ; tướng將tướng súy tường戕 giết hại
tưởng槳mái chèo tương漿loại nước uống
tường牆bức vách tưởng獎thưởng
tương螿loại ve sầu tương醬nước chấm
Bộ Thị 示: Chữ Thị 示 viết trước
禍 福 祿 禔 壽=夀 họa phúc
lộc đề thọ
神 祇 祐 祝 祖 thần kỳ hựu chúc tổ
禧 祺 禎 祚 祥 hy kỳ
trinh tộ tường
求 祈 禱 祀 祜 cầu kỳ đảo tự hỗ
社 祁 禮 禪 視 xã kỳ lễ thiền thị
祠 祧 祘 祕 祉 từ thiêu
toán bí chỉ
禴
祛 禕 祓 禰 dược khư y phất nhĩ
礿
祔 祊 禋 禘 dược phụ banh nhân đế
禩
禫 禡 礽 禳 tự đạm mã nhưng nhương
祫
禖 祲 祼 禊 hợp môi
tẩm quán hễ
bí祕riêng, kín chỉ祉hạnh phúc chúc祝chúc mừng
đảo禱 khấn cầu họa禍tai họa hỗ祜sự tốt lành
hữu, hựu祐thần giúp hy禧điều tốt lành
kỳ祁rất, lớn, kỳ hàn=rét dữ kỳ祇thần đất
kỳ祈thỉnh cầu; cúng thần cầu phúc
kỳ祺tốt lành lễ礼=禮 lễ禮lễ phép; lễ tiết
lộc祿bổng lộc phúc福phước đức
thần神tinh thần; thiên thần thiền禪thanh tĩnh;
thiện禪vua nhường ngôi thiêu祧: tông thiêu=nhà thờ tổ
thị視quan sát, coi nhau thọ壽=夀sống lâu
toán祘= 算= 筭 tổ祖tổ tông
tộ祚vận may của quốc gia trinh禎điềm lành
tường祥điềm lành tự祀tế trời từ祠 miếu thờ
xã社thần đất, chỗ tế thần; đoàn thể
礽 nhưng (7n)
1 : Phúc.
2 : Cháu đời xa.
礿 dược, thược (8n)
1 : Ngày tế xuân gọi là tế dược
祭礿. Cũng đọc là thược.
祊 banh (9n)
1 : Tế banh, tế ở trong cửa
miếu.
祓 phất (10n)
1 : Trừ đi, trừ vạ cầu phúc.
祔 phụ (10n)
1 : Tế phụ, hết tang ba năm,
rước thần chủ (神主) vào thờ với tiên tổ gọi là phụ.
2 : Chôn chung (hợp táng).
祛 khư (10n)
1 : Trừ đi, đuổi đi. Khư trừ
mê tín 祛除迷信 bài trừ mê tín.
祫 hợp (11n)
1 : Ông tổ đã thiên rồi đem tế
chung ở miếu thủy tổ gọi là tế hợp 祭合.
祲 tẩm (12n)
1 : Khí tẩm 氛祲 cái khí không lành, cũng như yêu khí 妖氣.
祼 quán (13n)
1 : Khi cúng lễ rót rượu tưới
xuống đất để cảm thần gọi là quán. Người sống uống rượu cũng gọi là quán.
禊 hễ (14n)
1 : Phất hễ 祓禊 một phép tế trừ cái quái ác, đem ra sông vẩy làm phép
trừ ma, vì thế ngày xưa coi như trò chơi, xuân gọi là xuân hễ 春禊, thu gọi là thu hễ 秋禊.
禋 nhân, yên (14n)
1 : Cúng tế hết lòng tinh
thành gọi là nhân. Cũng đọc là chữ yên.
禔 đề (14n)
1 : Phúc.
2 : Cùng nghĩa với chữ kì 祇.
禕 y (14n)
1 : Tốt đẹp.
禖 môi (14n)
1 : Lễ cầu tự.
禘 đế (14n)
1 : Tế đế, thiên tử tế tổ
tiên sánh ngang với trời gọi là tế đế 祭禘.
禡 mã (15n)
1 : Tế mã. Ðem quân đi đóng
dinh chỗ nào tế thần đất chỗ ấy gọi là mã.
禩 tự (16n)
1 : Cũng như chữ tự 祀.
禫 đạm (17n)
1 : Tế trừ phục, sau lễ đại
tường ba tháng là trong kỳ đạm phục 禫服 trừ tang.
禰 nỉ (19n)
1 : Nhà thờ bố gọi là nỉ. Sống
gọi là phụ 父, chết gọi là khảo 考,
rước vào miếu thờ gọi là nỉ 禰.
禳 nhương (22n)
1 : Tế cầu mát, lễ tiễn, lễ cầu
giải trừ tai họa.
禴 dược (22n)
1 : Cũng như chữ dược 礿.
Bộ Mậu戊
戊 戌 戍 威 盛 成 顣
感 咸 觱 篥 戚 慼 蹙
mậu tuất thú
uy thịnh thành túc
cảm hàm tất
lật thích thích xúc
cảm感cảm động, cảm kích
hàm咸đều, hết thảy
mậu戊thiên can
tất觱tất lật 篥=cái kèn
thành成xong, nên việc
thích慼ưu sầu
thích戚thân thích; ưu sầu
thịnh盛hưng vượng
thú戍lính biên phòng
tuất戌địa chi
uy威oai nghiêm; thế lực mạnh
xúc(túc)顣dồn tụ lại, tần túc 頻顣 cau mày
xúc蹙cấp bách; dáng ưu sầu
0 comments:
Post a Comment