壯 狀 牁 牀 tráng trạng ca sàng
妝 裝 牂 臧 trang trang tang tàng
牆 戕 槳 獎 tường tường tưởng tưởng
將 螿 漿 醬 tương tương tương tương
banh祊 banh (9n): Tế banh, tế ở trong cửa miếu.
bí祕riêng, kín;
chỉ祉hạnh phúc;
chúc祝chúc mừng
đạm禫 đạm (17n): Tế trừ phục, sau lễ đại tường
ba tháng là trong kỳ đạm phục 禫服 trừ tang.
đảo禱 khấn cầu;
đề禔 đề (14n): Phúc; Cùng nghĩa với chữ kì 祇.
đế禘 đế (14n): Tế đế, thiên tử tế tổ tiên sánh
ngang với trời gọi là tế đế 祭禘.
dược礿 dược, thược: Ngày tế xuân gọi là tế dược 祭礿. Cũng đọc là thược.
dược禴 dược (22n): Cũng như chữ dược 礿.
hễ禊 hễ: Phất hễ 祓禊 một phép tế trừ cái quái ác, đem ra sông
vẩy làm phép trừ ma, vì thế ngày xưa coi như trò chơi, xuân gọi là xuân hễ 春禊, thu gọi là thu hễ 秋禊.
họa禍tai họa;
hợp祫 hợp: Ông tổ đã thiên rồi đem tế chung ở
miếu thủy tổ là tế hợp 祭合.
hỗ祜sự tốt lành
hữu, hựu祐thần giúp;
hy禧điều tốt lành
khư祛 khư (10n): Trừ đi, đuổi đi. Khư trừ mê
tín 祛除迷信 bài trừ mê
tín.
kỳ祁rất, lớn, kỳ hàn=rét dữ;
kỳ祇thần đất
kỳ祈thỉnh cầu; cúng thần cầu phúc
kỳ祺tốt lành
lễ礼=禮;
lễ禮lễ phép; lễ tiết
lộc祿bổng lộc;
mã禡 mã (15n): Tế mã. Ðem quân đi đóng dinh chỗ
nào tế thần đất chỗ ấy gọi là mã.
môi禖 môi (14n): Lễ cầu tự.
nhân禋 nhân, yên (14n): Cúng tế hết lòng tinh thành gọi
là nhân. Cũng đọc là chữ yên.
nhưng礽 nhưng (7n): Phúc; Cháu đời xa.
nhương禳 nhương (22n): Tế cầu mát, lễ tiễn, lễ cầu
giải trừ tai họa.
nỉ禰 nỉ (19n): Nhà thờ bố gọi là nỉ. Sống gọi
là phụ 父, chết gọi là
khảo 考, rước vào miếu
thờ gọi là nỉ 禰.
phất祓 phất (10n): Trừ đi, trừ vạ cầu phúc.
phúc福phước đức
phụ祔 phụ (10n): Tế phụ, hết tang ba năm, rước
thần chủ (神主) vào thờ với
tiên tổ gọi là phụ; Chôn chung (hợp táng).
quán祼 quán (13n): Khi cúng lễ rót rượu tưới xuống đất
để cảm thần gọi là quán. Người sống uống rượu cũng gọi là quán.
tẩm祲 tẩm (12n): Khí tẩm 氛祲 cái khí không lành, cũng như yêu khí 妖氣.
thần神tinh thần; thiên thần;
thiền禪thanh tĩnh;
thiện禪vua nhường ngôi;
thiêu祧: tông thiêu=nhà thờ tổ
thị視quan sát, coi nhau;
thọ壽=夀sống lâu
toán祘= 算= 筭;
tổ祖tổ tông
tộ祚vận may của quốc gia;
trinh禎điềm lành
tường祥điềm lành
tự祀tế trời;
từ祠 miếu thờ
tự禩 tự (16n): Cũng như chữ tự 祀.
xã社thần đất, chỗ tế thần; đoàn thể
y禕 y (14n): Tốt đẹp.
0 comments:
Post a Comment