霜天曉角-蔣捷 Sương Thiên Hiểu
Giác - Tưởng Tiệp
折花 Chiết hoa
人影窗紗。 Nhân ảnh song sa.
是誰來折花。 Thị thùy lai chiết hoa.
折則從他折去, Chiết tắc
tùng tha chiết khứ,
知折去、向誰家。 Tri chiết khứ, hướng thùy gia.
檐牙, Diêm nha,
枝最佳。 Chi tối giai.
折時高折些。 Chiết thời cao chiết ta.
說與折花人道, Thuyết dữ
chiết hoa nhân đạo,
須插向、鬢邊斜。 Tu sáp hướng, mấn biên tà.
Chú Thích
1- Sương thiên hiểu giác霜天曉角: tên từ bài. Tên khác là “Nguyệt đương song 月當窗”, “Đạp nguyệt踏月”,
“Trường kiều nguyệt長橋月”. Bài này có 43 chữ, bình vận (cách luật khác dùng trắc
vận). Cách luật:
B T B B vận
T B B T B vận
T T B B T T cú
B T T, T B B vận
B B vận
B T B vận
T B B T B vận
T T T B B T cú
B T T, T B B vận
B: bình thanh; T: trắc thanh; cú: hết câu; vận: vần
2- Song sa 窗紗 = sa
song 紗窗: cửa sổ có che màn lụa. Nhân ảnh song sa 人影窗紗 = sa song nhân ảnh 紗窗人影: bóng người ở màn cửa sổ.
3- Tùng 從: nghe theo.
4- Hướng 向: đến.
5- Diêm (thiềm) 檐=簷: mái nhà. Diêm nha 檐牙:
mái cong như cái răng hoặc lớp ngói nơi hàng hiên, chỗ giọt mưa rơi xuống, trông
lởm chởm như hàm răng.
6- Ta 些:
một số, một ít.
7- Đạo 道: rằng.
8- Sáp (tháp) 插: cắm vào.
9- Mấn 鬢: tóc mai. Tà 斜: nghiêng.
Dịch Nghĩa
Hái hoa.
(Có) bóng người trên màn của
sổ,
Là ai đó đến hái hoa.
Hái thời tùy ý người ấy hái đi,
(Đã) biết hái đem đi,
(Không biết) đến nhà ai.
Cành ở chỗ hiên nhà là tốt nhất,
Lúc hái nên hái cao hơn một tí,
Nói với người hái hoa rằng:
Nên cắm hoa ở chỗ,
Nghiêng bên tóc mai.
Phỏng Dịch
1 Sương Thiên Hiểu Giác – Hái
Hoa
Hình ảnh màn sa,
Có ai đương hái hoa.
Hái cũng tùy lòng thỏa ý,
Cho hái đấy, biết đâu nhà,
Hiên tòa,
Cành đẹp xa.
Hái nên cao hái ta.
Nhắn nhủ với cô nàng ấy,
Nên cắm ở, tóc mai xòa.
2 Hái Hoa
Màn song chợt thấy bóng người,
Là ai vừa đến ngỏ lời hái
hoa.
Hái thời do ở nàng ta,
Thỏa lòng thỏa ý nhưng nhà ở đâu?
Mái hiên cành đẹp sắc mầu,
Hái hoa nên bẻ lên cao đôi phần.
Cùng nàng nhắn nhủ ân cần,
Cắm nghiêng hoa thắm nơi gần
tóc mai.
HHD 10-2024
0 comments:
Post a Comment