Friday, May 3, 2019

Nam Ca Tử - Ôn Đình Quân


南歌子 -  溫庭筠  Nam Ca Tử - Ôn Đình Quân
倭墮低梳髻,Ủy đọa đê sơ kết,
連娟細掃Liên quyên tế tảo mi.
終日兩相Chung nhật lưỡng tương tư.
為君憔悴盡,Vi quân tiều tụy tận,
百花         Bách hoa thì.


Chú Thích:
1- Nam Ca Tử 南歌子: tên từ điệu, còn gọi là Nam kha tử南柯子, Phong điệp lệnh风蝶令, gồm 23 chữ, 3 bình vận.
2- Ủy(oải) đọa倭堕 = ủy đọa kết 倭堕髻: 1 kiểu để tóc của phụ nhữ thành Lạc Dương 洛阳 thời Hán.
3- Sơ : chải đầu.
4- Liên quyên 连娟 = liên quyên 联娟: hình dung chân mày của phụ nữ dài và hơi cong. Lấy chữ từ bài Thần Nữ phú神女赋của Tống Ngọc宋玉: Mi liên quyên dĩ nga dương hề, chu thần đích kỳ nhược đan 眉联娟以娥扬兮,朱唇的其若丹: chân mày cong như mày ngài nhướng lên chừ môi đỏ như son”.
5- Tế : nhỏ, mịn.
6- Tảo mi 掃眉: lấy bút mầu tô lên lông mày, vẽ lông mày.
7- Chung nhật 終日: suốt ngày.
8- Lưỡng tương tư 兩相思: ở đây có nghĩa là tương tư như si như cuồng.
9- Tiều tụy tận 憔悴盡: hết sức tiều tụy.
10- Bách hoa thì 百花時: tới lúc trăm hoa nở.

Dịch Nghĩa:
Tóc chải kiểu ủy đọa kết rủ thấp xuống,
Chân mày vẽ nhỏ dài và cong.
Suốt ngày tương tư chàng như si cuồng,
Vì chàng mà tiều tụy hết đỗi,
Lúc trăm hoa cùng nở.


Phỏng Dịch:
Tóc thề chải chấm ngang vai
Chân mày cong mịn vẽ dài nhỏ cong.
Tương tư suốt buổi long đong,
Trăm hoa vừa nở hình dung hao gầy.

HHD 5 - 2019


0 comments:

Post a Comment