子夜四時歌之夏歌
Tử Dạ Tứ Thời Ca Chi Hạ Ca:
20 Bài
南朝樂府民歌 Nam Triều Nhạc Phủ Dân Ca
Tử dạ ca là những nhạc khúc dân gian có âm điệu buồn bã, đầu tiên do một vị cô nương sống trong đời Tấn 晋代, tên là Tử Dạ 子夜 sáng tác. Về sau Tử dạ ca được dùng để chỉ những bài dân ca mà các phụ nữ đất Bách Việt (đất Ngô吳) thường hát, không nhất thiết là phải do Tử Dạ cô nương sáng tác.
1
高堂不作壁,Cao đường bất tác bích, Nhà cao tường chẳng xây,
招取四面風。Chiêu thủ tứ diện phong. Gió tứ phương về đây.
吹歡羅裳開,Xuy hoan la thường khai, Cởi áo vui là mấy,
動儂含笑容。Động nông hàm tiếu dung. Tươi cười động lòng này.
Chú Thích:
1- Cao đường 高堂: nhà cao rộng.
2- Tác bích 作壁: xây tường.
3- Chiêu thủ 招取: chiêu lai thủ đắc 招来取得 = dẫn lại được, lấy được.
4- Hoan 歡: vui vẻ, người vui vẻ.
5- La thường 羅裳: y phục bằng tơ lụa. Thường dùng chỉ quần tơ lụa.
6- Nông 儂: ta, tôi. Cũng có khi chỉ "anh", "ông".
7- Hàm tiếu dung 含笑容: vẻ mặt tươi vui như sắp cười
2
反覆華簟上,Phản phúc hoa điệm thượng, Trên chiếu
hoa xoay chuyển,
屏帳了不施。Bình trướng liễu bất thi. Không bình phong trướng màn.
郎君未可前,Lang quân vị khả tiền, Lang quân
khoan hãy đến,
等我整容儀。Đẳng ngã chỉnh dung nghi. Chờ thiếp chỉnh dung nhan.
Chú Thích:
1- Phản phúc 反覆: lật qua lật lại, đi lại, xoay chuyển phản trắc.
2- Hoa điệm 華簟: chiếu trúc đẹp hoa lệ.
3- Bình trướng 屏帳: bình phong và trướng màn.
4- Liễu bất 了不: tuyệt không, toàn không, hoàn toàn không.
5- Thi 施: thi hành, bày đặt, thiết trí.
6- Lang quân 郎君: phụ nữ gọi chồng là lang quân.
7- Vị khả 未可: chưa được, không được, chưa chắc đã được.
8- Dung nghi 容儀: dung mạo cử chỉ.
3
開春初無歡,Khai xuân sơ vô hoan, Xuân mới về
không vui,
秋冬更增凄。Thu đông cánh tăng thê. Thu đông ảm đạm dài.
共戲炎暑月,Cộng hý viêm thử nguyệt, Cùng chơi tháng nóng nực,
還覺兩情諧。Hoàn giác lưỡng tình hài. Còn thấy tình hòa hài.
Chú Thích:
1- Khai xuân 開春: bắt đầu mùa xuân.
2- Sơ 初: vừa mới.
3- Vô hoan 無歡: không vui, không thích.
4- Tăng thê 增凄: tăng thêm buồn thảm.
5- Cộng hý 共戲: cùng đùa bỡn chơi đùa.
6- Viêm thử nguyệt 炎暑月: tháng nóng bức.
7- Hoàn giác 還覺: còn cảm thấy.
8- Lưỡng tình hài 兩情諧: tình cảm 2 người hòa hài.
4
春別猶春戀,Xuân biệt do xuân luyến, Xuân đi còn luyến tiếc,
夏還情更久。Hạ hoàn tình cánh cửu. Hè đến tình
càng dài.
羅帳為誰褰,La trướng vi thùy khiên, Màn trướng vì ai vén,
雙枕何時有? Song chẩm hà
thời hữu? Bao giờ có gối
đôi?
Chú Thích:
1- Xuân biệt 春別: ly biệt mùa xuân.
2- Do猶:
còn.
3- Xuân luyến春戀: luyến tiếc mùa xuân.
4- Hạ hoàn 夏還: mùa hạ lại về.
5- La trướng 羅帳: trướng màn bằng tơ lụa.
6- Khiên 褰: vén lên. Vèn quần, vén áo.
7- Song chẩm hà thời hữu?
雙枕何時有: bao giờ mới sắm
2 cái gối? (lấy vợ)
5
疊扇放床上,Điệp phiến phóng sàng thượng,
企想遠風來。Xí tưởng viễn phong lai.
輕袖拂華妝,Khinh tụ phất hoa trang,
窈窕登高台。Yểu điệu đăng cao đài.
Trên giường chồng chất quạt hoa,
Vọng tưởng làn gió phương xa bay về.
Áo mềm nhẹ phất gương thề,
Thanh nhàn yểu điệu bước đi lên đài.
Chú Thích:
1- Điệp phiến 疊扇: = điệp loa đoàn phiến 叠摞团扇: quạt tròn xếp chồng chất. Điệp loa 叠摞:
xếp chồng chất. Đoàn phiến 团扇: quạt hình tròn bằng
giấy hay bằng vải có 1 cái cán nhỏ.
2- Xí tưởng 企想: còn vọng tưởng.
3- Viễn phong 遠風: gió ở nơi xa.
4- Khinh tụ 輕袖: tay áo nhẹ, mềm mại.
5- Hoa trang 輕袖: bàn hay dụng cụ hoá trang hoa lệ.
6- Yểu điệu 窈窕: vẻ nhàn tĩnh uyển chuyển. Yểu 窈: sâu xa u tĩnh. Điệu 窕:
đẹp đẽ nhỏ và dài.
6
含桃已中食,Hàm đào dĩ trung thực, Môi hồng dùng
bữa xong,
郎贈合歡扇。Lang tặng hợp hoan phiến. Chàng tặng quạt vui chung.
深感同心意,Thâm cảm đồng tâm ý, Cảm tạ người
cùng dạ,
蘭室期相見。Lan thất kỳ tương kiến. Phòng lan em đợi trông.
Chú Thích:
1- Hàm đào 含桃: = 1 tên khác của anh đào, ám chỉ môi miệng nhỏ hồng
của thiếu nữ.
2- Trung thực 中食: bữa cơm trưa.
3- Lang郎: lang quân 郎君, chồng.
4- Hợp hoan phiến 合歡扇: = đoàn phiến: quạt hình tròn 2 mặt cò vẽ hoa. Tặng hợp
hoan phiến hàm ý muốn động phòng.
5- Lan thất 蘭室: phòng ốc có mùi hoa lan, có mùi thơm cao nhã. Thường
dùng để chỉ phòng ở của phụ nữ.
6- Kỳ 期: kỳ đãi, đợi chờ.
7
田蠶事已畢,Điền tàm sự dĩ tất, Xong đồng ruộng
lụa tầm,
思婦猶苦身。Tư phụ do khổ thân. Nàng vất vả thân
tâm.
當暑理絺服,Đương thử lý hy phục, Nóng hầm vẫn
dệt áo,
持寄與行人。Trì ký dữ hành nhân. Gửi đến người
xa xăm.
Chú Thích:
1- Điền tàm 田蠶: cầy ruộng và nuôi tầm ươm tơ.
2- Tư phụ 思婦: nghĩ đến phụ nữ, nghĩ đến vợ.
3- Khổ thân 苦身: tấm thân vất vả.
4- Đương thử 當暑: đương mùa nóng bức.
5- Lý 理: = liệu lý 料理: lo liệu, lo toan.
6- Hy 絺: vải, vải bố.
7- Phục 服: y phục, quần áo.
8- Trì ký 持寄: = trì vật ký nhân: đem vật gửi cho người.
9- Hành nhân 行人: người đi làm việc phương xa, ám chỉ chồng của phụ nhân.
7
朝登涼台上,Triêu đăng lương đài thượng, Sáng lên đài hóng mát,
夕宿蘭池裏。Tịch túc lan trì lý. Chiều đến ở
ao lan.
乘月採芙蓉,Thừa nguyệt thái phù dung, Bẻ sen dưới ánh nguyệt,
夜夜得蓮子。Dạ dạ đắc liên tử. Tối được người
tình lang.
Chú Thích:
1- Triêu đăng 朝登: buổi sáng đi lên.
2- Tịch túc 夕宿: buổi chiều ở, buổi tối đi ngủ.
3- Lan trì 蘭池: ao hồ có mùi thơm như hoa lan.
4- Phù dung 芙蓉: hoa sen.
5- Liên tử 蓮子: hạt sen, trùng âm với liên tử 憐子, hàm ý luyến ái.
8
暑盛靜無風,Thử thạnh tĩnh vô phong, Nóng bức yên không gió,
夏雲薄暮起。Hạ vân bạc mộ khỉ. Mây chiều tối
nổi lên.
攜手密葉下,Huề thủ mật diệp hạ, Nắm tay nhau
dưới lá,
浮瓜沉朱李。Phù qua trầm chu lý. Dưa nổi mận
ngâm chìm.
Chú Thích:
1- Thử thạnh 暑盛: đang lúc nóng bức.
2- Hạ vân 夏雲: Mây mùa hè.
3- Bạc mộ 薄暮: gần tối.
4- Mật diệp 密葉: lá sen dầy đặc.
5- Phù qua 浮瓜: dưa ngọt nổi trên mặt nước.
6- Chu
lý 朱李: Mận mầu đỏ. Tên 1 loại mận.
7- Phù qua trầm lý 浮瓜沉李: dưa nổi và mận chìm, câu này ám chỉ 2 loại quả mà người
thời bấy giờ thường ngâm dưới nước trong mùa hè để khi vớt lên ăn sẽ thấy nó mát
lạnh cũng như thời bây giờ để trong tủ lạnh vậy.
9
鬱蒸仲暑月,Uất chưng trọng thử nguyệt, Giữa mùa hè
nóng bức,
長嘯出湖邊。Trường sáo xuất hồ biên. Huýt sáo bên hồ xanh.
芙蓉始結葉,Phù dung thủy kết diệp, Cây sen chưa mọc lá,
花艷未成蓮。Hoa diễm vị thành liên. Hoa đẹp quả chưa thành.
Chú Thích:
1- Uất chưng 鬱蒸: nóng bức.
2- Trọng thử nguyệt 仲暑月: = trọng hạ thử nguyệt 仲夏暑月: tháng nóng giữa mùa hè. Trọng hạ
仲夏: tháng thứ 2 của mùa hè tức là tháng 5 âm lịch.
3- Trường sáo 長嘯: huýt sáo dài, hoặc là lớn tiếng hú dài.
4- Phù dung 芙蓉: hoa sen.
5- Thủy 始: mới bắt đầu, mới vừa.
6- Kết diệp 結葉: kết thành lá con, mới mọc lá.
7- Hoa diễm 花艷: hoa diễm lệ.
8- Vị thành liên 未成蓮: chưa thành bát (quả) sen.
10
適見戴青幡,Thích kiến đái thanh phiên, Cờ xanh vừa
thấy đội,
三春已復傾。Tam xuân dĩ phục khuynh. Xuân lại đã suy tàn.
林鵲改初調,Lâm thước cải sơ điệu, Thước mừng
lên tiếng hót,
林中夏蟬鳴。Lâm trung hạ thiền minh. Rừng thẳm tiếng ve than.
Chú Thích:
1- Thích kiến 適見: vừa mới nhìn thấy.
2- Đái 戴: đội, đội mũ.
3- Thanh phiên 青幡: = thanh phiên 青旛:
cái phướn xanh mà nông dân thời cổ thường dùng để biểu thị đã tới mùa cầy cấy.
4- Tam xuân 三春: 3 tháng mùa xuân, tháng giêng = mạnh孟 xuân, tháng hai= trọng 仲
xuân, tháng ba= quý 季xuân.
5- Khuynh 傾: dùng hết, kiệt hết, suy bại, nghiêng
6- Phục khuynh 復傾: lại bị khuynh đảo, lại bị suy bại.
7- Lâm thước 林鵲: chim hỷ thước trong rừng.
8- Sơ điệu 初調: mới bắt đầu kêu hót.
9- Hạ thiền 夏蟬: ve sầu trong mùa hè.
11
春桃初發紅,Xuân đào sơ phát hồng, Đào nở tươi hồng
thắm,
惜色恐儂擿。Tích sắc khủng nông trích. Sợ người hái sắc phai,
朱夏花落去,Chu hạ hoa lạc khứ, Hè về hoa rụng
hết,
誰復相尋覓。Thùy phục tương tầm mịch. Ai sẽ đi tìm ai?
Hoa đào phơi phới thắm tươi hồng,
Nhan sắc sợ chi người ước mong.
Xuân đi hè đến hoa tàn úa,
Có biết rồi đây ai ngóng trông?
Chú Thích:
1- Xuân đào 春桃: hoa đào mùa xuân.
2- Sơ phát hồng 初發紅: mới vừa phát sinh mầu đỏ.
3- Tích sắc 惜色: tiếc mầu sắc, tiếc hoa đẹp.
4- Khủng 恐: = khủng phạ: sợ, sợ rằng.
5- Nông 儂: ta, tôi, anh, người.
6- Trích 擿: = trích 摘: hái.
7- Chu
hạ 朱夏: mùa hè.
8- Thùy 誰: ai, người nào.
9- Phục 復: lại, tái.
10- Tầm mịch 尋覓: tìm kiếm.
11
昔別春風起,Tích biệt xuân phong khởi, Xưa ly biệt gió xuân,
今還夏雲浮。Kim hoàn hạ vân phù. Nay lại về
phù vân.
路遙日月促,Lộ dao nhật nguyệt xúc, Tháng ngày sao vội vã,
非是我淹留。Phi thị ngã yêm lưu. Chẳng phải ta
tần ngần.
Xa cách lúc xưa nổi gió xuân,
Ngày nay hè đến với phù vân.
Đường xa ngày tháng sao đi vội,
Chẳng phải vì ta đã ngại ngần.
Chú Thích:
1- Tích biệt 昔別: ngày xưa xa cách. Khởi 起:
nổi lên.
2- Kim hoàn 今還: ngày nay về.
3- Hạ vân 夏雲: mây mùa hè. Phù 浮:
nổi.
4- Lộ dao 路遙: đường xá xa xôi.
5- Nhật nguyệt xúc 日月促: ngày tháng vội vã (qua nhanh).
6- Phi thị 非是: không là, chẳng la.
7- Yêm lưu 淹留: ngưng trệ, ngưng đọng, kéo dài.
12
青荷蓋淥水,Thanh hà cái lục thủy, Lá sen phủ nước xanh,
芙蓉葩紅鮮。Phù dung ba hồng tiên. Sen nụ hồng
xinh xinh.
郎見欲採我,Lang kiến dục thái ngã, Anh thấy hoa bèn hái,
我心欲懷蓮。Ngã tâm dục hoài liên. Lòng em cũng
mến anh.
Chú Thích:
1- Thanh hà 青荷: lá sen xanh. Cái 蓋:
che, đậy, phủ lên.
2- Lục thủy 淥水: nước xanh lục.
2- Phù dung 芙蓉: hoa sen.
3- Ba 葩: nụ hoa, cánh hoa, nhụy hoa, mầm hoa.
4- Hồng tiên 紅鮮: hồng tươi diễm lệ.
5- Lang 郎: chàng, tình lang.
6- Dục thái 欲採: muốn hái.
7- Hoài liên 懷蓮: nhớ sen. Chữ liên là sen đồng âm với chữ liên 憐là thương mến.
8- Ngã tâm dục hoài liên 我心欲懷蓮: câu này nhiều người cho rằng hàm nghĩa "Lòng tôi
muốn như cái hoa sen mà anh muốn hái" hay nói cách khác là "Tôi cũng
yêu mến anh". Cũng có người cho rằng câu này hàm nghĩa: "Lòng tôi muốn
nhớ về người khác mà tôi đã thương yêu" hay là "Tôi đã có người yêu
khác rồi".
13
四周芙蓉池,Tứ chu phù dung trì,
朱堂敞無壁。Chu đường xưởng vô bích.
珍簟鏤玉床,Trân điệm lũ ngọc sàng,
繾綣任懷適。Khiển quyển nhiệm hoài thích.
Ao phù dung bốn phương,
Nhà rộng rãi không tường.
Chiếu hoa giường chạm trổ,
Quyến luyến tùy yêu thương.
Nhà rộng rãi không tường.
Chiếu hoa giường chạm trổ,
Quyến luyến tùy yêu thương.
Chú Thích:
1- Tứ chu 四周: 4 phiá.
1- Phù dung trì 芙蓉池: ao sen.
2- Chu
đường 朱堂: Nhà mầu hồng.
3- Xưởng 敞: rộng rãi.
4- Vô bích 無壁: không có vách tường.
5- Trân điệm 珍簟: chiếu trúc tinh xảo quý giá.
6- Lũ ngọc sàng 鏤玉床: giường bằng ngọc hay giường quý có chạm trổ điêu khắc.
7- Khiển quyển 繾綣: quyến luyến không rời.
8- Nhiện hoài thích 任懷適: tùy ý thư thích không chấp trước.
14
赫赫盛陽月,Hách hách thịnh dương nguyệt,
無儂不握扇。Vô nông bất ác phiến.
窈窕瑤台女,Yểu điệu Dao đài nữ,
冶遊戲涼殿。Dã du hý lương điện.
Tháng dương quang mạnh dữ,
Ai cũng cầm cây quạt.
Yểu điệu nàng tiên nữ.
Vui đùa cung điện mát.
Ai cũng cầm cây quạt.
Yểu điệu nàng tiên nữ.
Vui đùa cung điện mát.
Chú Thích:
1- Hách hác h赫赫: viêm nhiệt mạnh mẽ, vẻ chói lọi quang minh, vẻ hiển
hách.
2- Thịnh dương 盛陽: nhiều ánh dương quang.
3- nguyệt 月: tháng.
4- Vô nông 無儂: không ai, không người. Nông儂:
phiếm chỉ người. Ác phiến握扇: cầm quạt.
5- Yểu điệu 窈窕: vẻ dịu dàng đẹp đẽ. Chỉ mỹ nữ.
6- Dao đài 瑤台: Lâu đài thềm ngọc, Lâu đài hoa lệ. Truyền thuyết nói
Dao Đài là nơi thần tiên ở.
7- Dã du 冶遊: cuộc đi chơi ngoài trời. Cuộc đi chơi lả lướt.
8- Hý 戲: đùa bỡn.
9- Lương điện 涼殿: nhà cửa, cung điện mát mẻ.
15
春傾桑葉盡,Xuân khuynh tang diệp tận, Xuân hết lá dâu hết,
夏開蠶務畢。Hạ khai tàm vụ tất. Hè về việc tầm
xong.
晝夜理機縳,Trú dạ lý cơ truyện, Ngày đêm ngồi
dệt lụa,
知欲早成匹。Tri dục tảo thành sất. Muốn biết sớm
thành công.
Chú Thích:
1- Xuân khuynh 春傾: mùa xuân hết. Tang diệp 桑葉:
lá dâu.
2- Hạ khai 夏開: mùa hè bắt đầu.
3- Tàm vụ 蠶務: việc nuôi tầm, tằm.
4- Tất 畢: hoàn tất, kết thúc, xong.
5- Trú dạ lý 晝夜理: ngày đêm lo liệu.
5- Cơ 機: máy dệt, khung cửi.
6- Truyện 縛: cuộn tơ, lụa trắng.
7- Tri dục 知欲: muốn biết.
8- Thành sất 成匹: thành miếng lụa hay miếng vải. Chữ sất 匹 cũng ám chỉ sất ngẫu 匹偶 = người chồng.
16
情知三夏熬,Tình tri tam hạ ngao, Đã biết mùa
hè bức,
今日偏獨甚。Kim nhật thiên độc thậm. Hôm nay càng nóng dữ,
香巾拂玉席,Hương cân phất ngọc tịch, Khăn thơm lau chiếu ngọc,
共郎登樓寢。Cộng lang đăng lâu tẩm. Cùng bước lên lầu ngủ.
Chú Thích:
1- Tình tri 情知: tình huống có biết.
2- Tam hạ 三夏: 3 tháng mùa hè.
3- Ngao 熬: nóng khổ, nung nấu.
4- Thiên 偏: nghiêng về, vẫn cứ.
5- Thậm 甚: rất. Độc thậm 獨甚:
rất đặc biệt, rất nghiêm trọng.
6- Hương cân 香巾: khăn lau thơm. Phất 拂:
lau, phủi.
7- Ngọc tịch 玉席: chiếu ngọc, chiếu đẹp.
8- Cộng lang 共郎: cùng chàng, cùng với lang quân.
9- Đăng lâu tẩm 登樓寢: lên lầu đi ngủ.
17
輕衣不重彩,Khinh y bất trọng thải, Áo đơn mầu sắc ít,
飆風故不涼。Tiêu phong cố bất lương. Không mát vì cuồng phong.
三伏何時過,Tam phục hà thời quá, Ngày nóng bao
giờ hết?
許儂紅粉妝。Hứa nông hồng phấn trang. Để em thoa phấn hồng.
Chú Thích:
1- Khinh y 輕衣: áo nhẹ.
2- Bất trọng thải 不重彩: ít mầu sắc, không dùng mầu sắc lòe loẹt hóa trang.
3- Tiêu phong 飆風: gió mạnh, cuồng phong.
4- Cố 故: bèn, cho nên, vì sao.
5- Tam phục 三伏: Những ngày nóng nhất trong năm theo âm lịch.
6- Hứa 許: bằng lòng cho, hứa cho, để cho.
7- Nông 儂: tôi, ta, anh, phiếm chỉ người.
8- Hồng phấn trang 紅粉妝: phấn hồng phụ nữ dùng để hóa trang. Phấn hồng trang
sức.
18
盛暑非遊節,Thịnh thử phi du tiết, Nóng dữ không
đi chơi,
百慮相纏綿。Bách lự tương triền miên. Trăm lo quấy rối bời.
泛舟芙蓉湖,Phiếm chu phù dung hồ, Ao sen ngồi
thuyền lá,
散思蓮子間。Tán tư liên tử gian. Chẳng nghĩ gì
đến người.
Chú Thích:
1- Thịnh thử 盛暑: nóng dữ.
2- Phi du tiết 非遊節: không phải lúc đi du lãm.
3- Bách lự 百慮: trăm thứ phải lo, trăm kiểu tính toán.
4- Triền miên 纏綿: liên miên, quấy rối mãi, quấn quít mãi.
5- Phiếm chu 泛舟: thuyền nổi, đi thuyền, ngồi thuyền du ngoạn.
6- Phù dung hồ 芙蓉湖: ao hồ trồng sen.
7- Tán tư 散思: suy nghĩ, tình cảm bị phân tán.
8- Liên tử 蓮子: hột sen. Trùng âm với liên tử 憐子 = người thương mến.
9- Gian 間: trong lúc.
0 comments:
Post a Comment