浣溪沙 - 周邦彦
Hoán Khê Sa - Chu Bang Ngạn
爭挽桐花兩鬢垂。Tranh vãn đồng hoa lưỡng mấn thùy.
小妝弄影照清池。Tiểu trang lộng ảnh chiếu thanh trì.
出簾踏襪趁蜂兒。Xuất liêm đạp miệt sấn phong nhi.
跳脫添金雙腕重,Khiêu thoát thiêm kim song uyển trọng,
琵琶撥盡四弦悲。Tỳ bà bát tận tứ huyền bi.
夜寒誰肯剪春衣。Dạ hàn thùy khửng tiễn xuân y.
Chú Thích
1- Hoán khê sa: tên từ điệu,
gồm 2 đoạn 42 chữ. Đoạn trên 3 câu 3 bình vận. Đoạn dưới 3 câu 2 bình vận. Cách luật:
X T X B X T B vận
X B X T T B B vận
X B X T T B B vận
X T X B B T T cú
X B X T T B B vận
X B X T T B B vận
B: bình thanh; T: trắc thanh; X: bất luận; cú: hết câu; vận: vần
2- Tương truyền Chu Bang Ngạn
lúc còn là Thái học sinh ở Biện Lương trông thấy 1 đám thiếu nữ vị thành niên
thơ ngây bị đưa vào kỹ viện học nghệ thuật cầm ca múa hát để phục vụ quý vị đàn
ông. Chu Bang Ngạn làm bài từ này để tỏ lòng xót xa cho bọn họ.
3- Vãn 挽:lôi kéo.
4- Đồng hoa 桐花:hoa cây ngô đồng.
5- Lưỡng mấn thùy 兩鬢垂:kiểu tóc của thiếu nữ vị thành niên thời xưa, không búi
tóc, để tóc xõa 2 bên.
6- Tiểu trang小妝:trang điểm sơ xài.
Đạp miệt (mạt) 踏襪:đi bí tất, không xỏ hài.
7- Sấn 趁:đuổi theo.
8- Khiêu thoát 跳脱:theo nghĩa cổ chữ khiêu thoát cũng như chữ điều thoát 條脱 hay thủ trạc 手鐲 là cái vòng đeo tay
của phụ nữ.
9- Bát 撥:gẩy đàn.
10- Tiễn 剪:cắt may.
Dịch Nghĩa
Thiếu nữ có 2 chòm tóc rủ tranh
nhau hái hoa ngô đồng.
Trang điểm sơ xài đứng bên ao
nước trong chiếu ảnh của mình.
Mang bí tất đi (không đi hài)
ra khỏi rèm cửa đuổi theo ong.
Nhiều vòng vàng làm nặng 2 cổ
tay.
Gẩy hết (khúc đàn) tỳ bà 4 dây buồn bã.
Ban đêm lạnh lẽo ai chịu cắt áo
xuân cho bọn chúng.
Phỏng Dịch
Tranh hái ngô hoa tóc trái đào.
Nước trong soi bóng nhạt bờ
ao.
Xuyên rèm chân vớ đuổi ong bầu.
Đôi xuyến cổ tay vàng chĩu nặng,
Bốn dây gẩy khúc đàn buồn sao.
Áo xuân ai cắt? Lạnh đêm thâu.
HHD 3- 2019
0 comments:
Post a Comment