Wednesday, March 13, 2019

Tử Dạ Tứ Thời Ca Chi Đông Ca


子夜四時歌之冬歌 十七首
Tử Dạ Tứ Thời Ca Chi Đông Ca,   17 Bài
南朝樂府民歌 Nam Triều Nhạc Phủ Dân Ca


1
淵冰厚三尺,Uyên băng hậu tam xích,   Ba thước đầm băng sâu,
素雪覆千里。Tố tuyết phú thiên lý.         Dặm ngàn tuyết trắng phau.
我心如松柏,Ngã tâm như tùng bách,     Lòng thiếp như tùng bách,
君情復何似?Quân tình phục hà tự?        Tình chàng lại thế nào?

Chú thích:
1- Uyên băng 淵冰: băng ở trong đầm sâu.
2- Tố tuyết 素雪: tuyết trắng.
3- Phú : chữ phúc ở đây đọc là "phú" có nghĩa là che đậy, che trùm.
4- Tùng bách松柏: cũng viết là 松栢 , loài cây conifer.
5- Quân : ông, anh, chàng, hay quân vương.
6- Quân tình 君情: tình ý của chàng.
7- Phục = hựu: lại, lại nữa.                     
8- Hà tự 何似: giống như cái gì?

2
塗澀無人行,Đồ sáp vô nhân hành,            Đường xấu không người đi,
冒寒往相覓。Mạo hàn vãng tương mịch.   Tìm chàng xông rét mướt.
若不信儂時,Nhược bất tín nông thời,       Nếu không tin thiếp thì,
但看雪上跡。Đản khán tuyết thượng tích.  Nhìn vết đi trên tuyết.

Chú thích:
1- Đồ sáp 塗澀 = lộ đồ gian sáp: đường khó đi.
2- Mạo hàn 冒寒: xông pha rét mướt.
3- Vãng : đi tới.
4- Tương mịch 相覓: tìm, tìm nhau.
5- Nhược : nếu, như.
6- Nông : ta, tôi, anh.
7- Đản : chỉ.
8- Tích : dấu tích.

3
寒鳥依高樹,Hàn điểu y cao thụ,           Chim rét đậu cây cao,
枯林鳴悲風。Khô lâm minh bi phong.  Rừng khô gió thảm sầu.
為歡憔悴盡,Vị hoan tiều tụy tận,         Yêu người tiều tụy mấy,
那得好顏容。Nả đắc hảo nhan dung.     Nhan sắc tàn làm sao.

Chú Thích
1- Hàn điểu 寒鳥: chim bị rét lạnh.
2- Y : nương tựa.
3- Khô lâm 枯林: cây trong rừng khô héo trong mùa đông.
4- Minh bi phong 鳴悲風: tiếng gió rét lùa trong không khí nghe buồn bã.
5- Vị hoan  為歡= vị hỷ hoan: vì yêu mến người tình.
6- Tiều tụy 憔悴: gầy gò xanh xao.
7- Tận : tột cùng.
8- Nả đắc  那得 = 哪得nả đắc : sao được, sao có.
9- Nhan dung 顏容: nhan sắc, dung mạo, diện mạo.

4
夜半冒霜來,Dạ bán mạo sương lai,         Gội sương đến giữa đêm,       
見我輒怨唱。Kiến ngã triếp oán xướng.   Thấy thiếp thì ca thán.
懷冰闇中倚,Hoài băng ám trung ỷ,          Lòng giá băng tối đen,
已寒不蒙亮。Dĩ hàn bất mông lượng.        Đã lạnh còn không sáng.

 Chú Thích:
1- Mạo sương 冒霜: đi trong làn sương dầy đặc, gội sương mà đi.
2- Triếp : lập tức, toàn là, bèn.
3- Oán xướng 怨唱 = u oán ca xướng: ca hát buồn bã. Oán trách, oán thán.
4- Hoài băng 懷冰: trong lòng lạnh giá. Hình dung lạnh lẽo. Cũng ám chỉ cao khiết.
5- Ám trung 闇中 = ám trung 暗中 :  trong sự tối đen.
6- Ỷ : dựa, tựa, nương tựa.
7- Dĩ hàn 已寒: đã rét lạnh.
8- Mông lượng  蒙亮= mông thọ quang lượng 蒙受光亮: được nhờ ánh sáng. Trời bao trùm ánh sáng. Cũng có nghĩa là "Thiên mông mông lượng 天蒙蒙亮" = Trời hừng sáng, trời mờ sáng, bình minh.
9- Bất mông lượng 不蒙亮: mờ tối, không sáng.

5
躡履步荒林,Nhiếp lý bộ hoang lâm,
蕭索悲人情。Tiêu sách bi nhân tình.
一唱泰始樂,Nhất xướng Thái Thủy nhạc,
沽草銜花生。Cô thảo hàm hoa sinh.
Bước lê rừng vắng lặng,
Xơ xác buồn lòng ta.
Hát bài ca Thái thủy,
Cỏ xấu mang mầm hoa.

Chú thích:
1- Nhiếp (niếp) lý 躡履: đi dép, đi hài, xỏ chân vào dép. Cũng có nghĩa là kéo lê đôi dép.
2- Bộ : đi bộ, bước đi.
3- Hoang lâm 荒林: rừng vắng.
4- Sách (tác)  : lẻ loi, trơ trọi.
5- Tiêu sách (tiêu tác)  蕭索: tiêu điều linh lạc, thê lương.
6- Bi nhân 悲人: người buồn thảm.
7- Tình : tình cảm, tâm tình.
8- Nhất xướng 一唱: cất tiếng hát.
9- Thái Thủy nhạc 泰始樂: thi ca lễ nhạc đời Tây Tấn.
10- Cô thảo 沽草: cỏ khô, cỏ héo úa cằn cỗi.
11- Hàm hoa 銜花: ngậm hoa, có mầm hoa ở trong.
12- Sinh : sinh trưởng.
13- Cô thảo hàm hoa sinh 沽草銜花生: cỏ khô cũng có thể mang mầm hoa sinh trưởng.

6
昔別春草綠,Tích biệt xuân thảo lục,
今還墀雪盈。Kim hoàn trì tuyết dinh.
誰知相思老,Thùy tri tương tư lão,
玄鬢白髮生。Huyền mấn bạch phát sinh.
Lúc xưa ly biệt cỏ xanh mầu,
Thềm tuyết về đây có biết đâu.
Ai hay thương nhớ người cằn cỗi,
Một mái tóc xanh đã bạc đầu.

Chú thích:
1- Tích biệt 昔別: lúc xưa ly biệt.
2- Thảo lục 草綠: cỏ xanh.
3- Kim hoàn 今還: ngày nay về.
4- Trì tuyết 墀雪: tuyết trên thềm đá.
5- Dinh (doanh)  : đầy tràn.
6- Thùy : ai, người nào.
7- Tương tư 相思: nhớ nhau.
8- Thùy tri tương tư lão 誰知相思老: ai biết vì nhớ nhau mà già đi.
9- Huyền mấn 玄鬢: tóc đen.
10- Bạch phát 白髮: tóc trắng.
11- Huyền mấn bạch phát sinh 玄鬢白髮生: mái tóc đen đã mọc ra tóc trắng.

7
寒雲浮天凝,Hàn vân phù thiên ngưng,   Trời lạnh đám mây nổi,
積雪冰川波。Tích tuyết băng xuyên ba.   Sóng sông băng tuyết rơi.
連山結玉岩,Liên sơn kết ngọc nham,    Đầy núi đá như ngọc.
修庭振瓊柯。Tu đình chấn quỳnh kha.    Cành ngọc nhà cao vời.

Chú thích:
1- Hàn vân 寒雲: mây trong mùa lạnh.
2- Phù thiên ngưng 浮天凝: nổi ở trên trời đứng lặng (không bay).
3- Tích tuyết 積雪: tuyết đọng lại, tích tụ.
4- Băng xuyên ba 冰川波: gợn sóng trên sông có băng.
5- Liên sơn 連山: núi đồi liên miên. Cũng có nghĩa là đầy núi.
6- Kết : ngưng kết.
7- Ngọc nham 玉岩: sơn nham trông như ngọc trắng, băng tuyết phủ trăng sơn nham trông như núi ngọc.
8- Tu đình 修庭: dinh thự hay đình viện cao đẹp.
9- Chấn : chấn động.
10- Quỳnh kha 瓊柯: cành cây bằng ngọc quỳnh. Cành cây phủ tuyết trông như ngọc quỳnh.

8
炭爐卻夜寒,Thán lô khước dạ hàn,         Đêm lạnh đốt lò than,
重抱坐疊褥。Trùng bão tọa điệp nhục.     Chiếu đôi áo kép mang.
與郎對華榻,Dữ lang đối hoa tháp,          Chàng thiếp xem giường gấm,
弦歌秉蘭燭。Huyền ca bỉnh lan chúc.       Đàn ca cầm nến lan.

Chú thích
1- Thán lô 炭爐: lò đốt than.
2- Khước hay= thoái khước 退却: đẩy lui, trừ tan.
3- Dạ hàn 夜寒: đêm lạnh, cái lạnh đêm trường.
4- Trùng bão 重抱 = trùng điệp bão khâm 重叠抱衾: áo nhiều lớp.
5- Điệp nhục 疊褥: nệm chiếu chồng lên nhau. Nhục = nhục điếm 褥墊: nệm.
6- Hoa tháp 華榻: giường nằm hoa lệ.
7- Huyền ca 弦歌: đàn hát.
8- Bỉnh : cầm nắm.
9- Lan chúc 蘭燭: nến thơm mùi hoa lan.

9
天寒歲欲暮,Thiên hàn tuế dục mộ,               Năm hết lạnh đầy trời,
朔風舞飛雪。Sóc phong vũ phi tuyết.             Tuyết bay trong gió bắc.
懷人重衾寢,Hoài nhân trùng khâm tẩm,       Đắp chăn dầy nhớ người,
故有三夏熱。Cố hữu tam hạ nhiệt.                 Tháng hè qua nóng bức.

Chú thích
1- Thiên hàn 天寒: trời lạnh.
2- Tuế dục mộ 歲欲暮: năm sắp hết.
3- Sóc : phuơng bắc. Sóc phong 朔風: gió phương bắc, gió lạnh.
4- Hoài nhân 懷人 = sở hoài niệm đích nhân 所怀念的人: người mà mình tưởng nhớ.
5- Trùng khâm 重衾: chăn kép, áo kép.
6- Tẩm : ngủ, đi ngủ.
7- Cố hữu 故有 : vì có. Nhân cố hữu因故有: vì lý do. Nhân thử hữu 因此有: vì vậy có.
8- Tam hạ 三夏: 3 tháng mùa hạ. (mạnh hạ, trọng hạ và quý hạ)


10
冬林葉落盡,Đông lâm diệp lạc tận,             
逢春已復曜。Phùng xuân dĩ phục diệu.         
葵藿生谷底,Quỳ hoắc sinh cốc để,              
傾心不蒙照。Khuynh tâm bất mông chiếu.   
Rừng đông lá rụng hết,
Tươi sáng lúc xuân sang.
Quỳ hoắc dưới thung lũng,
Nghiêng lòng quyết chẳng màng.

Chú thích:
1- Đông lâm 冬林: rừng trong mùa đông.
2- Phùng xuân 逢春: gặp mùa xuân.
3- Phục : lại, nữa.
4- Diệu : sáng rõ.
5- Quỳ hoắc 葵藿: cây quỳ cây hoắc, hoa quay về hướng mặt trời. Cổ nhân dùng để ám chỉ người dưới trung thành với người trên.
6- Cốc để 谷底: dưới thung lũng.
7- Khuynh tâm 傾心: ngưỡng mộ, hướng vãng 向往 = vì yêu mến 1 sự vật hay cảnh giới nào đó mà hy vọng đạt được
8- Mông chiếu 蒙照 = Thừa thọ dương quang chiếu lượng 承受阳光照亮: được chiếu sáng.

11
朔風灑霰雨,Sóc phong sái tản vũ,
綠池蓮水結。Lục trì liên thủy kết.
願歡攘皓腕,Nguyện hoan nhưỡng hạo uyển,
共弄初落雪。Cộng lộng sơ lạc tuyết.
Tuyết rơi gió bắc tới,
Hồ nước sen băng nổi.
Sắn áo phơi tay trắng
Cùng đùa hạt tuyết mới.

Chú thích:
1- Sóc phong 朔風: gió phương bắc, gió lạnh.
2- Sái  : tưới, rưới, rải, phân tán.
2- Tản vũ  霰雨= băng vũ 冰雨: mưa đá. Mưa lẫn tuyết.
3- Lục tr ì綠池: ao hồ mầu xanh.
4- Liên thủy 蓮水: nước có cây sen mọc.
5- Kết : đóng thành băng.
6- Nguyện hoan 願歡: nguyện tình nhân, xin nguyện người yêu, muốn đươc người yêu.
7- Nhưỡng  = nhưỡng tí 攘臂: sắn tay áo.
8- Hạo uyển 皓腕: cánh tay trắng nõn(của phụ nữ)
9- Cộng lộng 共弄: cùng nhau chơi đùa.
10- Sơ lạc tuyết 初落雪: tuyết mới rơi xuống. Đầu mùa tuyết, trận tuyết đầu mùa.

12
嚴霜白草木,Nghiêm sương bạch thảo mộc,
寒風晝夜起。Hàn phong trú dạ khỉ.
感時為歡歎,Cảm thời vi hoan thán,
霜鬢不可視。Sương mấn bất khả thị.
Sương dầy trắng cỏ cây,
Gió lạnh thổi đêm ngày.
Vì ái nhân thương cảm,
Thấy chăng bạc tóc mây.

Chú thích
1- Nghiêm sương 嚴霜 = nùng sương: sương dầy đặc.
2- Bạch : trắng, làm cho trắng.
3- Hàn phong 寒風: gió lạnh.
4- Trú dạ 晝夜: ngày đêm.
5- Cảm thời 感時: Cảm ứng thời tiết 感应时节: nhận biết sự thay đổi của thời tiết. Cũ ng có  nghĩa là cảm thán thời sự.
6- Hoan = hỷ hoan chi nhân 喜歡之人: người yêu, người tình, ái nhân
7- Sương mấn 霜鬢: tóc nhuốm sương. tóc bạc.
8- Thị : nhìn xem.

13
何處結同心,Hà xứ kết đồng tâm,
西陵柏樹下。Tây lăng bách thụ hạ.
晃蕩無四壁,Hoảng đãng vô tứ bích,
嚴霜凍殺我。Nghiêm sương đống sát ngã.
Nơi nào ai kết tình say,
Tây lăng tùng bách chốn này đời xưa.
Tứ bề khoáng đãng giấc mơ,
Giết người sương lạnh phai mờ thời gian.

Chú thích:
1- Hà xứ 何處: nơi nào.
2- Kết: kết nối.
3- Đồng tâm 同心: đồng lòng, cùng tâm nguyện, tri kỷ.
4- Tây lăng 西陵: tên ngôi mộ của người ca nữ nổi danh thời Nam triều là nàng Tô Tiểu Tiểu 蘇小小. Nàng vì tương tư công tử Nguyễn Úc 阮郁 mà thành bệnh, qua đời ở tuổi 19.
5- Bách thụ 柏樹: cây tùng bách 松柏, tùng bá, loại cây thông.
6- Hoảng đãng 晃蕩: khoáng đãng cao rộng.
7- Tứ bích 四壁: tường vây 4 phía.
8- Nghiêm sương 嚴霜: sương dầy đặc.
9- Đống : lạnh cóng.
10- Sát ngã 殺我: giết chết tôi, chết tôi mất.

14
白雪停陰岡,Bạch vân đình âm cương,          Bạch vân chiếu núi bắc,
丹華耀陽林。Đan hoa diệu dương lâm.          Lá đỏ sáng sườn nam.
何必絲與竹,Hà tất ty dữ trúc,                        Không cần đàn với sáo,
山水有清音。Sơn thủy hữu thanh âm.             Sông núi sẵn thanh âm.

Chú thích:
1- Bạch vân 白雪: mây trắng.
2- Đình : nghỉ, dừng.
3- Âm cương 陰岡: sường núi phía bắc.
4- Đan hoa 丹華: Tinh hoa mầu hồng, đỏ. Ám chỉ thái dương, lá đỏ, hoa đỏ, cũng có nghĩa là tinh hoa của tiên đan (Lão giáo).
5- Diệu 耀: chiếu sáng.
6- Dương lâm 陽林: khu rừng ở phía nam quả núi. Cây rừng hướng về phía mặt trời.
7- Hà tất 何必: Cần gì tới, không cần tới.
8- Ty dữ trúc 絲與竹: đàn dây và sáo trúc, đàn sáo, âm nhạc.
9- Thanh âm 清音: âm thanh của thanh thương nhạc. Âm thanh trong cao.

15
未嘗經辛苦,Vị thường kinh tân khổ,       Chưa từng nếm khổ sở,
無故強相矜。Vô cố cưỡng tương căng.    Không lý do kiêu căng.
欲知千里寒,Dục tri thiên lý hàn,             Muốn biết lạnh ngàn dặm,
但看井水冰。Đản khán tỉnh thủy băng.     Chỉ nhìn giếng kết băng,

Chú thích:
1- Vị thường 未嘗: chưa từng. Kinh :  nếm, trải qua.
2- Tân khổ 辛苦: cay đắng, khổ sở, cùng khổ.
3- Vô cố 無故: vô cớ, không có lý do.
4- Cưỡng : miễn cưỡng, cố ép.
5- Căng : tự tôn, tự đại, kiêu căng.
6- Tương căng 相矜: khoa trương với nhau.
7- Dục tri 欲知: muốn biết.
8- Đản : chỉ.
9- Tỉnh thủy 井水: nước dưới giếng.
10- Băng = Kết băng: nước hoá thành băng (Rất lạnh)

16
果欲結金蘭,Quả dục kết kim lan,           Muốn kết kim lan bạn,               但看松柏林。Đản khán tùng bách lâm.     Hãy xem rừng bách tùng.
經霜不墮地,Kinh sương bất trụy địa,    Trải sương không gẫy đổ,
歲寒無異心。Tuế hàn vô dị tâm.             Lạnh lẽo chẳng thay lòng.

Chú thích:
1- Qủa dục 果欲: quả nhiên muốn.
2- Kết kim lan 結金蘭: kết bạn, kết thành anh em, chị em, kết thành vợ chồng.
3- Đản : chỉ.
4- Kinh sương 經霜: trải qua sương gió, thời tiết khắc nghiệt.
5- Trụy địa 墮地: đổ xuống đất, bị đè nặng mà đổ xuống.
6- Tuế hàn 歲寒: năm tháng lạnh lẽo.
7- Dị tâm 異心: biến đổi, thay đổi lòng dạ, hai lòng.

17
適見三陽日,Thích kiến tam dương nhật,   
寒蟬已復鳴。Hàn thiền dĩ phục minh.           
感時為歡歎,Cảm thởi vi hoan thán,   
白髮綠鬢生。Bạch phát lục mấn sinh.           
Vừa thấy những ngày xuân,
Ve sầu đã khóc than.
Vì chàng em ái ngại,
Tóc trắng nhuộm xanh vàng.

Chú thích:
1- Thích : vừa mới. Thích kiến 適見: vừa thấy.
2- Tam dương 三陽: chỉ mùa xuân. Cũng chỉ tháng giêng.
3- Hàn thiền 寒蟬: loại ve sầu sống trong khí lạnh.
4- phục : lại, tại. Dĩ phục minh 已復鳴: đã lại kêu.
5- Cảm thời 感時: cảm ứng thời tiết. Cảm thán thời sự. Lúc cảm động.
6- Hoan : người tình, người yêu.
7- Vi hoan thán 為歡歎: than thở lo lắng cho người yêu.
8- Lục mấn 綠鬢: tóc nhuộm xanh.




0 comments:

Post a Comment