Tuesday, September 19, 2017

Bộ Túc

Bộ Túc: Chữ Túcviết trước

踵 距 蹄=蹏 踝 蹼 足

=踪 跡=蹟 蹊 蹺 蹬 踢 蹴

躪 跴 踐 踹 踏 蹈

= 躍 跨 躐 跌 跑

chỉ chủng cự đề hóa phốc túc

tung tích khê nghiêu     đặng thích xúc

nhựu lận tẩy tiễn sủy đạp đạo

dũng dược khóa khiêu liệp điệt bào  

 

= 踱 躡 蹲 跪

躊 躇 蹭 蹬 跟 蹉 跎   

踉 蹌 蹣 跚 跋()

跼 促 躁 跣 鷺 路

đóa đạc niếp tôn quỵ cứ bà

trù trừ thặng đặng cân tha đà

Lang thang kiệt quệ bàn san bạt    

cục xúc táo tiển lộ lộ phả

 


bà: 蹣跚 Bàn san= Đi tập tễnh      bà chạy
bạt: bạt thiệp=bôn tẩu chạy chọt để mưu cầu việc; bạt ho
bà bò      cânđi theo; cùng với
chỉ ngón chân    chủng gót chân
cục: cục xúc=không an thích
cự cựa gà; cách xa     cứ ngồi bên trên
đà: 蹉跎 tha đà=lần lữa      đạc bước đi chậm chậm
đặng ra sức búng chân
đạo xéo đạp, 舞蹈 Vũ đạo= nhảy múa
đạp chân dẫm xuống đất     đà tha đà ; lần lữa thời gian
đề móng chân thú    đề =蹄  điệt ngã
đóađứng lại     đóa =跥   dũng    
dũng nhảy; dũng dược = hăng hái làm việc
dược nhảy, tước dược = nhảy như chim sẻ
hóa(khỏa) hóa tử cốt = xương mắt cá
khê khê nghiêu = đường gồ ghề khó đi, việc phức tạp
khiêu nhảy     khóa nhảy qua; cưỡi ngựa
lang: lang thang=đi thất thểu  
lận : nhựu lận [róulìn]= Giày xéo, chà đạp,
liệp nhảy,   lộ con đường
lộ: 鷺鷥 Lộ tư = Con cò
nghiêu: 蹺蹊 Nghiêu khê= gồ ghề, ngoắt ngoéo
nhựu: nhựu lận = Giày xéo, chà đạp,
niếp (nhiếp) rón bước theo sau
phả 1 chân què
phốc da mỏng dính liền các ngón chân ở vịt, ngỗng...
quyết: 竭蹶 Kiệt quyết, kiệt quệ     qụy qùy
san: 蹣跚 Bàn san= Đi tập tễnh       sủy xéo nát
táo  tính nóng nảy, táo bạo =nóng nảy hung dữ
tẩyđuổi theo; xéo đạp    thanglang thang=đi thất thểu  
thặng: cọ xát dính; đi thong thả; 蹭蹬 Thặng đặng=ngơ ngác, thất thế
tha: 蹉跎 tha đà=lần lữa    thích lấy chân mà đá
tích vết chân; dấu vết    tích =
tiểnđi chân không    tiễnđạp chân lên
tôn ngồi xổm    trừ: trù trừ=không quyết định
trù: trù trừ=không quyết định     túc chân
tung vết chân; tung tích=dấu vết
tung =蹤    xúcđá lật đi


0 comments:

Post a Comment