Tuesday, September 24, 2019

Hồ Điệp Nhi - Trương Bí

蝴蝶兒 - 張泌  Hồ Điệp Nhi – Trương Bí

蝴蝶,                  Hồ điệp nhi,
晚春。                  Vãn xuân thì.
阿嬌初著淡黃,  A kiều sơ trước đạm hoàng y.
倚窗學畫。          Ỷ song học họa y.

還似花間見,          Hoàn tự hoa gian kiến,
雙雙對對。          Song song đối đối phi.
無端和淚拭胭,  Vô đoan hòa lệ thức yên chi,
惹教雙翅。          Nhạ giao song sí thùy.

Chú Thích
1- Hồ điệp nhi 蝴蝶兒: tên 1 bài từ của Trương Bí thời Ngũ Đại, gồm 40 chữ, đoạn trước 4 câu 4 bình vận, đoạn sau 4 câu 3 bình vận. Cách luật:

B T B vận

T B B vận

T B B T T B B vận

T B T T B vận

  

B T B B T cú

B B T T B vận

B B B T T B B vận

T B B T B vận


2- Hồ điệp nhi 蝴蝶兒: con bươm bướm.
3- Vãn xuân 晚春: cuối mùa xuân.
4- A kiều 阿嬌: tên bà hoàng hậu vợ vua Hán Võ Đế Lưu Triệt 漢武帝劉徹. Ở đây chữ A Kiều dùng để chỉ người thiếu nữ vẽ hình.
5- Sơ trước 初著: mới mặc (y phục).
6- Ỷ song 倚窗: dựa cửa sổ.
7- Y : nó, con bướm.
8- Hoàn tự 還似: còn như.
9- Hoa gian 花間: giữa khóm hoa.
10- Vô đoan 無端: vô cớ.
11- Thức : lau chùi.
12- Yên chi 胭脂: son phấn.
13- Nhạ 惹教: gây ra, dẫn tới, gây nên.
14- Song sí 雙翅: đôi cánh.

Dịch Nghĩa
Bài từ theo điệu Hồ điệp nhi của Trương Bí.
Con bươm bướm,
Lúc cuối mùa xuân.
Thiếu nữ mới mặc cái áo mầu vàng nhạt,
Ở gần cửa sổ học vẽ con bướm.

Còn giống như con bướm thấy ở giữa khóm hoa,
Một đôi bay song song với nhau.
Vô cớ cô rơi lệ, đưa tay lau nước mắt lăn trên má phấn.
(Nghĩ mình cô đơn không được như đôi bướm bay tung tăng với nhau)
Việc này gây ra trong hình vẽ của cô, con bướm có đôi cánh rủ xuống.


Phỏng Dịch

Cánh Bướm Mùa Xuân

Con bướm lượn,
Lúc xuân tàn.
Cô em mặc áo nhạt vàng xinh xinh.
Dựa cửa sổ, học vẽ hình.

Giữa hoa bươm bướm lung linh trong vườn,
Một đôi dựa cánh yêu đương,
Bỗng dưng gạt lệ buồn vương má hồng.
Khiến cho đôi cánh rủ thòng.

HHD 9-2019




0 comments:

Post a Comment