Saigon

Mtn Fuji Flowering Cherry

Mtn Hood

Thác Bản Giốc

Ngựa Hoang

Vịnh Hạ Long

Tứ Xuyên

Sakura

Monday, April 27, 2020

Bộ Mục

Bộ Mục 目

        mục nhãn tình khuông si 

       睡      truân miên khạp khốn thụy 

       眉 mâu đồng kiểm tiệp mi

瞅 睬 眺 瞧 睟 thu thải thiếu tiều túy


眨 瞬 眩 瞋 瞠 trát thuấn huyễn sân xanh

瞞 瞄 瞇 眛 瞑 man miêu mị muội minh

矚 瞻 瞪 瞭 睞 chúc chiêm trừng liệu lãi      

 cù quắc quyến hu tranh


         hạt quý hạn huy mạo

        miễu mông miện mục mậu   

瞷 眱 睽 瞰 睚 gián di khuê khám nhai

   đam đổ thê tần tẩu


目 mục (5n)
1 : Con mắt.
2 : Lườm, nhìn kỹ (trố mắt nhìn).
3 : Khen, danh mục 名目 được người khen.
4 : Phẩm đề. Như mục chi vi thần phẩm 目之爲神品 khen là cái phẩm thần, nghĩa là bình phẩm cho là quý lạ.
5 : Ðiều kiện. Như khoa thi lấy học trò chia ra từng điều kiện gọi là khoa mục 科目.
6 : Chia từng ngăn như trong cái lưới, ngoài giường lưới gọi là cương 綱, những mắt dây nhỏ gọi là mục 目. Nói ví dụ về sự lớn nhỏ cùng ràng buộc nhau gọi là hoành cương tế mục 宏綱細目.
7 : Mục lục, trên đầu sách liệt kê các mục trong sách gọi là mục lục 目錄.
8 : Một người thống suất một số đông người gọi là đầu mục 頭目.
9 : Chỗ tinh thần thiết yếu.
盱 hu (8n)
1 : Trợn mắt lên, trợn mắt cau mày gọi là hu hành 盱衡.
2 : Lo.
3 : To, lớn.
4 : Tên một thứ cỏ.

盹 truân (9n)
1 : Mắt lim dim. Tục gọi ngủ gật là đả truân 打盹.
盻 hễ (9n)
1 : Lườm, nhìn một cách giận tức gọi là hễ.
盼 phán (9n)
1 : Mắt đẹp, nhìn một cách đẹp đẽ, lòng đen lòng trắng phân minh.
2 : Mong ngóng, trông.

眄 miện (9n)
1 : Trông (liếc).
眇 miễu (9n)
1 : Chột, mù một mắt gọi là miễu.
2 : Nhỏ mọn, tiếng dùng nói nhún mình.
3 : Tinh vi.
眈 đam (9n)
1 : Ðam đam 眈眈 gườm gườm. Như hổ thị đam đam 虎視眈眈 nhìn gườm gườm như con hùm rình mồi.

眊 mạo (9n)
1 : Lờ mờ, lèm nhèm, cập kèm.
2 : Già cả. Cũng như chữ mạo 耄.

眎 thị (9n)
1 : Chữ thị 視 ngày xưa.
眙 dị, di (10n)
1 : Trông thẳng.
2 : Một âm là di. Tên đất.

眛 muội (10n)
1 : Mắt mờ, mắt không có thần, mắt không được sáng.

眠 miên (10n)
1 : Ngủ, nhắm mắt. Vi Ứng Vật 韋應物 : Sơn không tùng tử lạc, u nhân ưng vị miên 山空松子落,幽人應未眠 núi không trái tùng rụng, người buồn chưa ngủ yên.
2 : Các loài sâu bọ mới lột nằm yên bất động gọi là miên.
3 : Vật gì bày ngang cũng gọi là miên.
4 : Cây cối đổ rạp.
眡 thị (10n)
1 : Chữ thị 視 ngày xưa.

眨 trát (10n)
1 : Nháy mắt.
眩 huyễn (10n)
1 : Hoa mắt.
2 : Những kẻ làm trò quỷ thuật gọi là huyễn nhân 眩人, cùng nghĩa với chữ huyễn 幻.
眯 mị (11n)
1 : Nguyên là chữ mị 瞇.
眱 di (11n)
1 : Nhìn kỹ mà không nói.
眵 si (11n)
1 : Dử mắt (ghèn).
眶 khuông (11n)
1 : Vành mắt.

眸 mâu (11n)
1 : Mâu tử 眸子 con ngươi mắt. Cũng gọi là nhãn châu 眼珠.
眺 thiếu (11n)
1 : Ngắm xa.
2 : Lườm.
眼 nhãn (11n)
1 : Mắt.
2 : Cái hố, cái lỗ.
3 : Chỗ yếu điểm. Như pháp nhãn tàng 法眼藏 chỗ chứa cái yếu điểm của pháp.
眽 mạch (11n)
1 : Mạch mạch 眽眽 cùng nhìn nhau, nhìn tròng trọc.
2 : Coi qua.

睅 hạn (12n)
1 : Mắt to, mắt lồi, mắt trố.
睆 hoản (12n)
1 : Tốt đẹp.
2 : Hiển hoản 睍睆 vui hòa uyển chuyển. Hiển hoản hoàng điểu, tái hảo kỳ âm 睍睆黃鳥,載好其音 (Thi Kinh 詩經) vui vui con chim vàng, đem lại tiếng ca hay.
3 : Chắc.
4 : Sao sáng lấp lánh.
睇 thê, đê (12n)
1 : Hé mắt nhìn. Cũng đọc là chữ đê.
睊 quyến (12n)
1 : Quyến quyến 睊睊 nghé mắt nhìn.
睍 hiển (12n)
1 : Hiển hoản 睍睆 vui hòa uyển chuyển. Hiển hoản hoàng điểu, tái hảo kỳ âm 睍睆黃鳥,載好其音 (Thi Kinh 詩經) vui vui con chim vàng, đem lại tiếng ca hay.
睏 khốn (12n)
1 : Ngủ.
睚 nhai (13n)
1 : Vẹ mắt.
2 : Nhai xải 睚眥 nhìn một cách khinh bỉ, đưa mắt lườm.
睛 tình (13n)
1 : Con ngươi, cái guồng tròn mà trong suốt ở trong mắt.
睜 tĩnh, tranh (13n)
1 : Lườm.
2 : Trợn mắt. Tục đọc là chữ tranh.
睞 lãi (13n)
1 : Liếc mắt.
2 : Trông coi.
睟 túy (13n)
1 : Nhìn một cách đứng đắn sáng suốt.
2 : Mỡ đẹp, nhuần nhã.
睡 thụy (13n)
1 : Ngủ, lúc mỏi nhắm mắt gục xuống cho tinh thần yên lặng gọi là thụy.
睢 tuy, huy (13n)
1 : Tư tuy 恣睢 lườm hoài.
2 : Sông Tuy.
3 : Một âm là huy. Trợn mắt, ngước mắt.

睥 bễ (13n)
1 : Bễ nghễ 睥睨 lét trông, trông nghiêng.
2 : Cái thành ngắn trên tường.
睦 mục (13n)
1 : Hòa kính, tin, thân.
睨 nghễ (13n)
1 : Nghé trông, liếc.

睫 tiệp (13n)
1 : Lông my. Lông my liền ngay với mắt, vì thế nói những nơi rất gần là my tiệp 眉睫. Nhắm mắt ngủ yên là giao tiệp 交睫.
睬 thải (13n)
1 : Thu thải 偢睬 thăm hỏi, cũng viết là 瞅睬. Không từng hỏi qua gọi là bất thải 不睬, thời Vân Trường tại trắc, Khổng Minh toàn nhiên bất thải 時雲長在側,孔明全然不睬 (Tam quốc diễn nghĩa 三國演義) lúc đó Vân Trường ở bên, Khổng Minh không hề hỏi đến.
睹 đổ (13n)
1 : Thấy. Như hữu mục cộng đổ 有目共睹 có mắt cùng thấy. Trang Tử 莊子 : Thủy ngô phất tín, kim ngã đổ tử chi nan cùng dã, ngô phi chí ư tử chi môn, tắc đãi hĩ 始吾弗信,今我睹子之難窮也,吾非至於子之門,則殆矣 (Thu thủy 秋水) thoạt đầu tôi không tin, nay thấy cái khôn cùng của thầy, tôi không đến cửa thầy, thì thật nguy.
睽 khuê (14n)
1 : Ngang trái, ngang trái không thân với nhau gọi là khuê.
2 : Khuê khuê 睽睽 nhìn trừng trừng, dương mắt.

瞄 miểu (14n)
1 : Ngắm, dùng mắt ngắm vào đích gọi là miệu chuẩn 瞄準.
瞇 mị (15n)
1 : Hiếng mắt, díp mắt.
2 : Một vật gì vào mắt cũng gọi là mị.
瞋 sân (15n)
1 : Gắt giận, trợn mắt nhìn một cách cáu tức (lườm). Trang Tử 莊子 : Xi hưu dạ toát tảo, sát hào mạt, trú xuất sân mục nhi bất kiến khưu sơn 鴟鵂夜撮蚤,察毫末;晝出,瞋目而不見丘山 (Thu thủy 秋水) cú vọ đêm rỉa chấy, nhìn rõ mảy lông, ban ngày ra, trố mắt mà nhìn không thấy gò núi.
瞌 khạp (15n)
1 : Ngồi ngủ gật.
瞍 tẩu (15n)
1 : Mắt không có con ngươi.
瞎 hạt (15n)
1 : Mù lòa.
2 : Nhắm một mắt. Tục gọi kẻ mù là hạt tử 瞎子.
瞑 minh, miễn (15n)
1 : Nhắm mắt, người chết nhắm mắt gọi là minh mục 瞑目. Chết không nhắm mắt gọi là tử bất minh mục 死不瞑目. Quân nhược xả ngã nhi khứ, ngã tử bất minh mục hỹ 君若捨我而去,我死不瞑目矣 (Tam quốc diễn nghĩa 三國演義) nếu ngươi bỏ ta mà đi, ta chết không nhắm mắt đâu.
2 : Một âm là miễn. Miễn huyễn 瞑眩 loáng quoáng (say lừ đừ). Nhân bệnh mà tối tăm tán loạn.

瞞 man, môn (16n)
1 : Dối, lừa. Giấu cái tình thực đi để lừa dối người gọi là man.
2 : Mắt mờ.
3 : Một âm là môn. Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn.
瞠 sanh (16n)
1 : Trông thẳng, nhìn thẳng. Sanh hồ kì hậu 瞠乎其後 theo đuổi không kịp chỉ trừng mắt mà trông.

瞧 tiều (17n)
1 : Trông trộm, coi.
瞪 trừng (17n)
1 : Trơ mắt, nhìn đờ mắt. Song nhãn trừng trừng không tưởng tượng, Khả liên đối diện bất tương tri 雙眼瞪瞪空想像,可憐對面不相知 (Nguyễn Du 阮攸) hai mắt trừng trừng luống tưởng tượng, đáng thương đối mặt chẳng hay nhau.
瞬 thuấn (17n)
1 : Nháy mắt.
2 : Thì giờ chóng quá gọi là thuấn. Như nhất thuấn 一瞬 một cái chớp mắt.
瞭 liệu (17n)
1 : Mắt sáng, mắt trong sáng sủa.
瞰 khám (17n)
1 : Nhìn, coi.
2 : Nhìn xuống, cúi xuống mà dòm.
瞳 đồng (17n)
1 : Lòng tử, con ngươi.
2 : Vô tâm nhìn thẳng, đờ mắt.
瞶 quý (17n)
1 : Mắt không có con ngươi, nom không rõ người nào, hồ đồ không biết gì gọi là lung quý 聾瞶 hay quý quý 瞶瞶.
瞷 gián (17n)
1 : Dòm xem, dò xem.
瞻 chiêm (18n)
1 : Xem, ngửa mặt lên mà nhìn. Chiêm bỉ nhật nguyệt, du du ngã tư 瞻彼日月,悠悠我思 (Thi Kinh 詩經) ngửa xem trời trăng kia, dằng dặc ta lo.
以與乎文章之觀 (Tiêu dao du 逍遙遊) kẻ mù không cách gì để dự xem vẻ văn hoa.

瞾 chiếu (18n)
1 : Cùng nghĩa với chữ chiếu 照.
瞿 cù, củ (18n)
1 : Thấy mà nao lòng, nhìn thấy mà giật mình (ngơ ngác).
2 : Nhìn như vọ.
3 : Một thứ đồ binh như cái kích. Cũng đọc là chữ củ.
矇 mông (19n)
1 : Lòa. Có con ngươi mà không trông thấy gì gọi là mông.
矉 tần (19n)
1 : Trợn mắt.
2 : Tức giận cau trán lại.
矍 quắc (20n)
1 : Sợ, nhớn nhơ nhớn nhác.
2 : Quắc thước 矍鑠 khỏe mạnh, người già mà sức vóc tinh thần còn khỏe mạnh gọi là quắc thước.
矑 lô (20n)
1 : Con ngươi mắt.

矙 khám (24n)
1 : Nhòm, rình xem.
矚 chúc (26n)
1 : Nhìn kỹ, ngắm.


Bộ Sước


Bộ Sước: Chữ Sướcviết trước

=      = =          
      =                    

cận viễn phản hồi quýnh        tấn tốc tuần hoàn biên        
truy trục toại trì sính              chu nghinh nghịch tích thuyên       

  =                   

                       
 
đào độn tống đồ phong       thấu già cuống địch thông
ngao du liên  đạo đạo        thích ng ngật tao phùng

      =               

                       

giá đậu lưu thiên quá       dật kinh quỳ vu liêu
đạt dao mại tuyển nhạ      bố bính cứ tiêu điều  

                                         
                        

mê thuật tạo yêu nhĩ              bức bách địch xiêm di              
hoàng la điệt đãi tỵ               nhiêu khiển biến già vi

遒       
tù tuân tố tốn đệ




Thursday, April 23, 2020

Bộ Nhĩ, Tây Hô


Bộ Nhĩ, Tây, Hô

取 娶 聚 聖

=聰 聒 聵 聽

=聯 聊 =恥 聘       

聶 職 耽 耶 耿

nhĩ thủ thú tụ thánh             thông thông quát hội thính

linh liên liêu sỉ sính          nhiếp chức đam da cảnh

 

          sỉ=xấu hổ; cảnh=sáng; quát=ồn ào; linh=nghe hiểu;

         liêu =nhờ; vô liêu =nhạt; sính=mời người tài;

          niếp=ghé tai nói; hội=điếc;thông=sáng;

 

西          要 覃       

飄 翲 彯 剽  覇= 覈 甄

tây túc phúc phiếu       lật yếu đàm giả   

phiêu phiêu phiếu phiếu         bá biều hạch chân

 

biều=quả bầu; hạch=nghiệt ngã, xét nghiệm; túc=lúa tẻ;

phiếu=chứng chỉ; phiếu=cướp bóc; phúc: nghiêng đổ;

lật: cây dẻ; chân: đồ gốm; phiêu: phất phới

phiêu: bay cao; phiếu: phất phới

  

虎 彪 虔 虐 處   

盧 顱 鸕 虖 虜  

            

=戱 劇 虧 =宓 虡            

hổ bưu kiền ngược xứ          lô lô lô hô lỗ

ngu phu hiến hư lự               hí kịch khuy mật c                                        

 

hiến=dâng; khuy=thiếu; lô=đen; lô=sọ; bưu=vằn; kiền=kính; ngược=ác;   

hư=trống; ngu=lo, vui; lự=liệu; bưu=vằn; kiền=kính; ngược=ác;   

hư=trống; ngu=lo, vui; lự=liệu; hiến=dâng; khuy=thiếu;

: tiếng hổ gầm; mật: yên lặng; cự: cái giá, cái ghế