Saigon

Mtn Fuji Flowering Cherry

Mtn Hood

Thác Bản Giốc

Ngựa Hoang

Vịnh Hạ Long

Tứ Xuyên

Sakura

Saturday, December 30, 2017

Tuyết Mai Hương - Liễu Vĩnh

雪梅香柳永        Tuyết Mai Hương - Liễu Vĩnh
景蕭索,                             Cảnh tiêu tác, 
危樓獨立面晴.             Nguy lâu độc lập diện tình không, 
動悲秋情緒,                     Động bi thu tình tự, 
當時宋玉應.                 Đương thời Tống Ngọc ưng đồng.
漁市孤煙裊寒碧,             Ngư thị cô yên niểu hàn bích, 
水邨殘葉舞愁.             Thủy thôn tàn diệp vũ sầu hồng. 
楚天闊,                             Sở thiên khoát, 
浪浸斜陽,                          Lãng xâm tà dương, 
千里溶.                         Thiên lý dung dung. 

.                                 Lâm phong.
想佳麗,                             Tưởng giai lệ, 
別後愁顏,                          Biệt hậu sầu nhan, 
鎮斂眉.                         Trấn liễm mi phong. 
可惜當年,                          Khả tích đương niên, 
頓乖雨跡雲.                  Đốn quai vũ tích vân tung. 
雅態妍姿正歡洽,              Nhã thái nghiên tư chính hoan hợp, 
落花流水忽西.              Lạc hoa lưu thủy hốt tây đông. 
無憀恨,                              Vô liêu hận, 
相思意,                              Tương tư ý, 
盡分付征.                      Tận phân phó chinh hồng.                         

Chú Thích

1- Từ điệu Tuyết Mai Hương 雪梅香, tên khác là Tuyết Mai Xuân 雪梅春có 94 chữ. Đoạn trước 9 câu có 4 bình vận. Đoạn sau 11 câu có 5 bình vận. Cách luật:

 

T B T cú

B B X T T B B vận

T B B B T cú

X B T T B B vận

B T X B T B T cú

T B B T T B B vận

X B T cú

T T B B cú

X T B B vận  

 

B B vận

T B T cú

T T B B cú

T T B B vận

X T B B cú

T B T T B B vận

X T B B T B T cú

T B B T T B B vận

B B T

B B T

X X T B B vận

 

B: bình thanh, T: trắc thanh, X: bất luận, cú: hết câu, vận: vần.

 

2- Nguy lâu 危樓 = 高樓 cao lâu (thời xưa). Lý Bạch có câu: “Nguy lâu cao bách xích 危楼高百尺= lầu cao 100 thước”.

3- Động bi thu 動悲秋: Nhìn cảnh buồn của mùa thu mà thương cảm. Lấy chữ trong bài Sở từ “Cửu Biện 九辯” tả cảnh mùa thu của Tống ngọc 宋玉 đời chiến quốc: “Bi tai, thu chi vi khí dã悲哉,秋之爲氣也” = buồn thay, khí tượng mùa thu.

4- Ngư thị 漁市: chợ cá, xóm chài, làng chài lưới.

5- Niểu : mềm mại xoáy tròn, xoay quanh. Bản khác chép niệu (niểu): mềm mại, thướt tha.

6- Hàn bích 寒碧: mầu xanh lạnh lẽo.

7- Thủy thôn: 水邨 = 水村: làng mạc gần sông ngòi, biển, hồ…

8- Tàn diệp 殘葉: lá rụng, lá tàn.

9- Vũ sầu hồng 舞愁紅:  vũ = phi vũ 飛舞 bay múa, nhẩy múa. Sầu hồng愁紅= cổ văn thường dùng chữ hồng để chỉ hoa nhưng trong bài này chữ hồng dùng để chỉ lá khô vàng đỏ.

10- Sở = vùng đất ở phía nam sông Trường giang TH, ngày xưa thuộc nưc Sở.

11- Lãng : sóng.

12- Xâm : lấn vào, lẫn vào.

13- Tà dương 斜陽: ánh sáng chiều.

14- Dung dung 溶溶: dáng vẻ dòng nước chẩy

15- Lâm phong 臨風= nghinh trước phong 迎着風 = đón gió, hóng gió, trong gió.   

16- Trấn liễm mi phong 鎮斂眉峰: chau mày, cau mày. Có người cho rằng trong bài này thì chữ Trấn thông với chữ Chỉnh và có nghĩa là suốt ngày hay là kinh thường.

17- Đốn quai 顿乖 = đốn quai giác 顿乖角 = hốt nhiên ly biệt.

18- Vũ tích vân tông   雨跡雲蹤: tông tích của mưa và mây, ám chỉ nam nữ luyến tình.

19- Nhã thái nghiên tư 雅態妍姿: tư thái mỹ lệ đoan trang.

20- Hoan hợp 歡洽: hòa hợp vui vẻ.

21- Vô liêu: 無憀 = vô liêu無聊 = buồn tẻ.

22- Phân phó chinh hồng  分付征鴻: giao phó cho chim hồng nhạn (gởi thơ tín)

23- Ba câu cuối cùng: bản khác chép:

無憀意,               Vô liêu ý, (ý buồn tẻ) 

盡把相思,           Tận bả tương tư, (Đem hết tấm lòng tương tư)

分付征鴻.           Phân phó chinh hồng. (Giao phó cho chim hồng nhạn)

 

Lại có bản khác chép là:

無憀恨、相思意,     Vô liêu hận, tương tư ý,

盡分付徵鴻。             Tận phân phó trưng hồng.

Như vậy 3 câu chót gom lại thành 2 câu. (Trưng hồng = Chinh hồng).

 

Dịch Nghĩa
Bài từ theo điệu Tuyết mai hương của Liễu Vĩnh
Cảnh xơ xác,
Một mình đứng trên lầu cao nhìn trời quang.
Thương cảm cảnh buồn của mùa thu,
Ngày xưa Tống Ngọc chắc cũng giống (như mình bây giờ).
Một làn khói xanh lạnh lẽo uốn quanh ở làng chài lưới,
Khung trời Sở bao la.
Sóng (ánh chiếu) tà dương.
Ngàn dặm thăm thẳm.

Trong gió.
Nghĩ tới người đẹp,
Sau khi từ biệt, nét mặt buồn thảm,
Chau mày.
Đáng tiếc năm xưa,
Hốt nhiên ly biệt luyến tình.
Tư thái mỹ lệ đoan trang đang tụ họp vui vẻ (ngày xưa)
(mà nay) như hoa rơi nước chẩy lúc đông lúc tây.
Hận “buồn tẻ”,
Ý “tương tư”,
Đều giao phó cho chim hồng nhạn (gởi thơ tín).

Phỏng Dịch

Cảnh Thu Buồn

Lên cao đối diện cảnh trời không,
Xơ xác buồn thu động nỗi lòng.
Tống Ngọc ngày xưa hẳn cũng vậy,
Thu về xao xuyến tình mông lung!

Khói tỏa xóm chài xanh lạnh ngắt,
Lá bay làng nước đỏ buồn tênh.
Trời nam bát ngát xa thăm thẳm,
Ánh chiếu tà dương sóng cuối ghềnh.

Gió đưa tưởng nhớ người giai lệ,
Mi mắt u buồn oán biệt ly.
Bao nỗi tiếc thương trong buổi ấy,
Vội vàng chia cách mối tình si.

Đoan trang mỹ lệ những ngày thơ,
Dòng nước hoa rơi chảy lững lờ.
Mối hận tương tư đời tẻ nhạt,
Tình này xin gửi đến người xưa.

HHD 12-29-17



Tuyết Mai Hương, Liễu vĩnh
(Phỏng dịch)
Cảnh xơ xác
Lầu cao trơ trọi ngắm trời trong
Buồn thu niềm thương cảm
Xưa kia Tống Ngọc đã từng
Khói mỏng xanh xanh vương làng cá
Lá vàng úa đỏ múa xóm sông
Trời Sở rộng
Sóng ngập chiều buông
Ngàn dặm mông lung

Gió mong
Nhớ người đẹp
Từ biệt võ vàng
Mày rũ mi cong
Năm cũ thương thay
Bỗng nhiên ly biệt tình nồng
Đoan trang đẹp đẽ đương vui vẻ
Chợt hoa rơi nước cuốn tây, đông
Hận buồn tẻ
Ý day dứt
Thẩy giao phó chim hồng
Lộc Bắc

Fev 2018

(Phóng tác)
 THU BUỒN

Lầu cao một bóng ngắm trời trong
Thương cảm buồn thu nát cõi lòng
Tống ngọc xưa kia chừng cũng vậy
Lá vàng day dứt mối tình không

Khói xanh đơn lạnh vương làng cá
Lá đỏ úa tàn múa xóm sông
Sóng ngập chiều buông trời đất rộng
Quê người ngàn dặm nhớ mông lung

Gió vương thương nhớ người mong
Chau mày từ tạ mi cong võ vàng
Thương thay năm cũ ngỡ ngàng
Bỗng nhiên ly biệt dở dang muôn bề

Đoan trang đẹp đẽ đương thì
Hoa rơi dòng nước cuốn đi đôi đường
Nhớ day dứt, hận thảm buồn
Thẩy đều phó thác mười phương chim hồng!!!
Lộc Bắc
Fev 2018


Wednesday, December 27, 2017

Bộ Thủ 扌

Bộ Thủ: Chữ Thủ viết trước

         =  

                     

                    

           

Trát bái phốc giang khấu hãn đả
Thiên phù thác kỹ ách phê sao
Ban ban chiết ức sách ư xả
chỉ chỉ để nhưng trảo trảo phao

trátđâm dùi      báikéo lại     phốcvỗ nhẹ 
giangkhiêng    khấutrừ bớt; gõ  
hãn=chống cự     đảđánh    

thiêncắm vào     phùnâng đỡ      
thácnâng nhấc; cái khay 
kỹkỹ năng      áchgiữ chỗ hiểm yếu; đè bóp 
phêphê bình; phê phát=bán sỉ      saochép           

bankéo       banđả ban=trang điểm 
chiếtbẻ      ứcđè xuống      sáchnứt ra
ư=ở      xảxé ra; dắt dẫn        

chỉngón tay     chỉvỗ     
để:để chế; để áp; đại để 
nhưngném đi    trảotìm kiếm 
trảoquặp     phaoném đi

=            

       =    =

           

           

Vấn đầu kháng đẩu bả kiềm trữ
Mạt thác bạt niêm đảm áp tha(đà)
Trừu quải trát câu phách để cự
Bảo phi trụ lạp mẫn chiêu na

vấn=lau    đầuném;hợp;    khángchống cự 
đẩuthân thể rung động     bảcái chuôi; nắm cầm; 1 cái 
kiềmkẹp gắp     trữtháo cởi; nói ra

mạt lau chùi; bôi; che đậy     thác mở mang
bạt nhổ      niêm   dùng ngón tay gắp 
đam=  gánh, đam nhiệm = gánh trách nhiệm; #đảm: đảm tử = cái đòn gánh       ápđể áp = cầm cố;  áp tống: bắt giải đi; thiêm áp = ký tên làm bằng        tha(đà)=: kéo

trừuhút; rút ra     quảilừa dối, quải tử=mẹ mìn
trátbấm đốt ngón tay    câubắt; câu nệ=không biến thông  
pháchvỗ     đểchống cự; để chế=tẩy chay; đại để=bao quát
cựchống cự    

bãoôm, bế     phikhoác áo; phi lộ=tuyên bố sự tình  
trụchống đỡ     lạpkéo    mẫnchải tóc, mẫn tử=cái lược
chiêuvẫy; chiêu oán=chuốc oán; chiêu cung=nhận tội; chiêu dao=giả đò tung tin      nađổi chỗ

     =    
                      
           ;

=          ;

         = ;

Phất chuyết mẫu đài thức củng ảo
Trì thuyên bộ quát kiết cư ai
Chấn khiêu án chửng tạt sao khảo
Oát khổn hiệp quyên triết triết nhai

phấtphẩy quét   bật giúp đỡ      chuyếtvụng về  
mẫungón tay cái, ngón chân cái
đài=khiêng     thứclau chùi    
củngchắp tay cung kính      ảobẻ gẫy     
nựu không tuận tùng     trìcầm nắm      
thuyênbuộc chặt     bộbắt
quátkhái quát=bao gồm; quát hồ=dấu ngoặc       
kiết: kiết cư=sống lai rai    : kiết cư
ai xô đẩy; ai đả=bị đánh
chấn=nhấc lên; rung động   
khiêugánh, khiêu tử=đòn gánh  
khiểu   dẫn dụ; khiểu bát=khêu chọc mối hiềm khích
ánđè xuống; án chiếu=cứ việc này để so việc khác    
chửngcứu vớt người chìm đắm   
tạthình phạt kẹp ngón tay    saomang dắt     khảotra đánh
oátdùng ngón tay móc lấy; nhĩ oát tử=cái móc tai
khổntrói   hiệpcắp, gắp; áp chế người 
quyêntiền thuế; quyên trợ=bỏ tiền giúp người
triếtsáng chói     triết=khôn    nhailần lữa
   
     =    ;

           

           ;

           ;

Đĩnh thập tỏa gia loát trát quải
Phủng môn thố nại yểm thôi bài
Tiệp hiên điệu điến liệt tranh thải
Quyển xả thụ kiên niệm vãn khai

đĩnh  trội lên; thẳng.    thập nhặt; chọn lấy; = .
tỏa bẻ; gặp trở ngại.    gia=(da)  gia du = trêu ghẹo.
loát vuốt; lấy tay gỡ từng cái.    trát buộc bó.
quải treo; quải niệm = trong lòng tắc mắc.
phủng bưng; nịnh bợ.    môn mò.
thố liệu tính; xếp đặt.
nại lấy tay đè xuống; nét nại của chữ Nho.
yểm che đậy; đóng lại.
thôi(suy) đẩy ra; tiến cử; từ khước; tìm tòi.
bài gạt ra, đuổi đi; bài xích; xếp hàng; bày xếp.
tiệp nhanh; thắng trận.    hiên nhấc lên; bày tỏ ra.
điệu lắc; trao đổi; rơi xuống; trợ ngữ.
điến vuốt; nắn dài ra.    liệt quay, vặn.
tranh chống cự; #tránh: tránh tiền = kiếm tiền.
thái (thải) hái; chọn lấy.    quyển cuốn lại.   xả vứt bỏ; cho.
thụ dạy học; trao cho.
kiên gánh; kiên khách = người đi buôn bán hộ.
niệm ngón tay xoe xoắn dây thừng, sợi.
vãn kéo lại, vãn hồi.    khai lau chùi.

           

           

           =

           

Lược đào dịch tiếp khống dương yết
Quật kháp xuyết miêu giản ấp viên
tham tảo chùy đề điêm sáp niết
Thu du hoán ác bánh huy tuyên

lược cướp.    đào luồn tay vào lấy đồ.     dịch gần bên; giúp.
tiếp nhận được; liền nối; tiếp rước; tiếp xúc; hội họp.
dương dơ lên; du dương: khen ngợi; dương dương tự đắc.
yết dơ cao; phơi ra; bảo cho rõ.    khống tố cáo.

quậtđào, quật tỉnh.
kháp dùng móng tay bấm; dùng móng tay hái rau.
xuyết thoán xuyết: dẫn dụ người.
miêu chiếu theo bản chính mà vẽ lại, viết lại.
giản kén chọn.    ấp tác ấp: vòng tay vái chào.
viên kéo; dẫn chứng; #viện = giúp, cứu trợ.

tham (thám) hỏi thăm; dò xét; tìm tòi.
tảo quét; #táo: táo trửu = cái chổi.
chùyđánh bằng trái chùy.
đề kể ra; rút ra; đề bạt = cất nhắc; đề huề = dắt díu.
điêm dùng tay cân nhắc xem nặng nhẹ.
sáp cắm vào.    niết= gắp; nặn đất; niết tạo = chế tạo đồ giả.

thu níu chặt lại.    du du dương: khen ngợi.
hoán thay đổi.    ác cầm nắm; ác thủ = bắt tay.
bánh khua, đánh.    huy dao độ, hua đao; tan ra, phát huy.
tuyên xắn tay áo.

             
           

           ;

           

           ;

Nhu trà đáp tháp tấn chi bác
Tổn đảo lược sưu triết phiến ban
Đường thưởng dao tha trùy trá mạc
Tao lâu thệ  trích suất tồi đoàn

nhu dồi mài.    trà bôi xoa.
đáp gác lên; để lẫn lộn; đáp xa = lên xe đi.
tháp dùng giấy rập chữ trên tấm bia cổ.
tấn cắm, cài, tấn thân = cài cái hốt(của quan)
chi chống giữ.    bác tát tay

tổn bớt, hao bớt; hư hãi.    đảo giã, quết.
lược gạt ra; khều ra.    sưu tìm tòi.
triết con sứa (con thủy mẫu)
phiến =      ban dời chỗ, ban gia.

đường bôi lên; đường tắc = làm cẩu thả.
thưởng cướp.    dao lay động.
tha hai tay chà xát vào nhau.
trùyđánh, trùy cổ = đánh trống.
tráép lấy dầu.    mạc sờ mó.

tao gãi.    lâuôm.    thệ thề.
trích hái; chọn lấy.    suất ném xuống đất; ngã.
tồi bẻ gẫy; phá hủy.    đoàn vo tròn.


   
       =   ;

 =      ==    ;

           

     =     ;

Bính triệp náo ty tháo tát quyết
kiểu xanh phác toát đạn lao liêu
Phủ chàng tổn niển bá lôi phiết
Triệt soạn bát cầm cán cứ khiêu

bính bỏ ra.    triệp gấp, xếp giấy thành tập.
náo gãi; = nhiễu, quấy nhiễu.     ty xé tách ra.
thao= huấn luyện, tập luyện; nắm giữ; #tháo = vận động; tiết tháo.
tát buông ra.    quyết bới, quào.

kiều uốn cong lên.    xanh= chống đỡ.
phácđánh, phác cầu = đánh cầu.
toát dùng ngón tay nhúm, toát yếu = rút lấy phần chính.
đạn== phẩy, quét, đạn tử = cái phất trần.
lao mò lấy vật trong nước.
liêu vơ lấy; nâng, xốc; khêu chọc, liêu chiến = khêu chiến.

phủ yên ủi; vỗ về; vuốt nhẹ; tuốt ra.    chàngđụng chạm.
tổn dè sẻn,  tổn tiết = chi tiêu dè dặt.
niển dùng tay gắp, vuốt, niển tu = vuốt râu.
tung ra, bá cáo = bảo cho mọi người biết.
lôiđánh trống; đâm, nghiền.
phiết vứt bỏ; vớt bỏ chất nổi trên mặt nước; #phiệt: nét phiệt trong vhữ Nho.

triệt bỏ đi.    soạn viết; biện tập; biên soạn.
bát khêu bới.    cầm= bắt giữ.    cãn cán mỏng.
cứ nương cậy; chứng cứ; chiếm cứ; chiếu theo.
khiêu nâng lên, xeo lên, khiêu môn = xeo cửa cho mở ra.

            
 =         

         =  ;

 ==         

          

lỗ đảng trạch ung thiện các hám
Tỉnh ninh trịch nghĩ tễ sam than
Bấn huề sát niệm nhiễu tẩu lãm
Khoách(khuếch) bãi nhiếp long  giảo tróc lan

l tù binh; lỗ lược = cướp bóc.    đảng= ngăn cản.
trạch  chọn.    ung bưng che; #ủng = ôm.
thiện  tự tiện, tự ý; chuyên; sở trường.
các  buông; bỏ xó; đảm đương.     hám lay động.

tỉnh hỷ mũi.    ninh vắt.    trịch ném. 
nghĩ tính toán; so sánh; phỏng theo; nghĩ cảo = mới viết cảo.
tễ xô đẩy; nặn vắt; bài xích.   
sam= bỏ lẫn lộn; 2 người dắt tay nhau.   
than chia đều; bày ra, than tử.

bấn bỏ ra.    huề==  mang, dắt, cầm, nhấc.   
sát xoa sát.    niệm hai ngón tay xoe sợi.
nhiễu quấy rối, quấy rầy; làm loạn.
tẩuđẩu tẩu = tinh thần phấn chấn.    lãm nắm cả.

khuyếch(khoách) mở rộng.
bãi sắp bầy; đánh đong đưa.
nhiếp làm thay; giữ sức khỏe; lấy oai để cai trị; thu lấy.
long  họp lại.    giảo quấy rối; khuấy chất lỏng.
trócbắt;   lan ngăn.

=       
          
      = 
            
  =     
           
=   =   
                       
thoán quặc trát giang phủ
xả điêm khạp bái khu
cấu sam toán bính sủy
bạn bãi báo đỏa câu

thoán= nhẩy lên cao; nhẩy tới trước; thoán xuyết.
quặc chộp lấy, vồ lấy.    giang =
trát trát sa = giang tay; mở ra.    toán nắm, cầm.
bínhđánh khua.    xả =      câu trét bùn.
khạp bính khạp掽搕đánh khua; lấy.    bái=  
cấu gây ra; dựng lên; cấu kết.

sam= pha trộn; sam sam = tay nhỏ nhắn; #sảm = cầm nắm.
bạn khuấy; #phan = vứt bỏ.
khu vén nâng; moi móc; tìm tòi.
bãi=      báo=     điêm cân nhắc; bẻ gẫy.
đỏa=đo lường; dao động; điêm đỏa掂挅 = cân nhắc.
sủyđo lường ; cân nhắc; thăm dò